> LIÊN TỤC CẬP NHẬP <
CẬP NHẬP 15 giờ 30 ngày 15 tháng 7 năm 2018 (mới thêm 10 trường)
STT | Tên trường | Điểm nhận hồ sơ xét tuyển | Thông tin chi tiết |
---|---|---|---|
58 | Điểm chuẩn ĐH Y Hà Nội | giảm 3-4 điểm, điểm sàn là 18 – 20 | Tại đây |
57 | Đại học Y Dược TP.HCM | giảm so với năm trước | Tại đây |
56 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng | xét tuyển từ 12 điểm | Tại đây |
55 | Đại học Xây Dựng miền Tây | 13 điểm | Tại đây |
54 | Đại học Lâm Nghiệp | từ 13 đến 15 điểm | Tại đây |
53 | Đại học Y dược Cần Thơ | từ 17 điểm | Tại đây |
52 | Đại học Huế Dự kiến | 14 đến 15 điểm | Tại đây |
51 | Đại học Nha Trang | (điểm xét học bạ) 18 đến 24 điểm | Tại đây |
50 | Khoa Quốc tế – ĐHQGHN | 15 điểm | Tại đây |
49 | Khoa Luật – ĐHQGHN | từ 16,5 điểm | Tại đây |
48 | ĐH Giáo dục – ĐHQGHN | 15,25 điểm | Tại đây |
47 | Đại học Công nghệ – ĐHQGHN | từ 16 điểm | Tại đây |
46 | Đại học Hạ Long (hệ cao đẳng) | 13 điểm | Tại đây |
44 | Học viện Hàng không Việt Nam | 15 đến 18 điểm | Tại đây |
43 | Khoa Y dược – ĐHQGHN | 15 đến 18 điểm | Tại đây |
42 | ĐH Nông lâm Bắc Giang | 12,5 điểm | Tại đây |
41 | Đại học Kinh tế – ĐHQGHN | 16 đến 20 điểm | Tại đây |
40 | Đại học Hà Nội | 15 điểm | Tại đây |
39 | Đại học Mở TPHCM | 15 điểm | Tại đây |
38 | Học viện Ngân hàng | Cơ sở tại Hà Nội 17 điểm, ngành đào tạo chính quy liên kết quốc tế xét 16 điểm, ở Phú Yên và Bắc Ninh từ 15-15,5 điểm | Tại đây |
37 | ĐH Đà Lạt | nhận hồ sơ xét tuyển ở mức 13,5 | Tại đây |
36 | Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM (ĐH Quốc gia TP.HCM) | năm nay dao động từ 15-18 điểm. | Tại đây |
35 | ĐH Khoa học tự nhiên Hà Nội | Nhận hồ sơ từ 15-17 điểm | Tại đây |
34 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | Ngành công nghiệp ô tô hệ đại trà có điểm nhận hồ sơ cao nhất 20. Nhiều ngành nhận hồ sơ xét tuyển 18 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 15 đến 17 điểm. | Tại đây |
33 | Đại học Bác Khoa Hà Nội | Từ 18 đến 21,5 | Tại đây |
32 | Đại học Nội vụ | 13 đến 17 điểm tùy ngành | Tại đây |
31 | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQG Hà Nội | 15 đến 17 điểm tùy ngành | Tại đây |
30 | Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội | 15 điểm | Tại đây |
29 | Đại học Giao thông vận tải TPHCM | 14 đến 16 điểm tùy ngành | Tại đây |
28 | ĐH Kỹ thuật công nghiệp – ĐH Thái Nguyên | 12 và 13 điểm tùy ngành | Tại đây |
27 | Đại học Tài chính marketing | 15,5 điểm | Tại đây |
26 | Đại học Phan Châu Trinh | Y đa khoa là 17 điểm, các ngành còn lại là 15 điểm | Tại đây |
25 | Đại học Công nghệ Vạn Xuân | 15 điểm | |
24 | Học viện Báo chí và tuyên truyền | Dự kiến 15,5 điểm | |
23 | Đại học Thủy Lợi Dự kiến | 14 – 14,5 điểm | |
22 | Đại học Luật Hà Nội Dự kiến | 18 điểm | |
21 | Đại học Dân lập Hải Phòng | 12 điểm | Tại đây |
20 | Đại học Xây dựng miền Trung | 11 điểm | Tại đây |
19 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 18 điểm | Tại đây |
18 | Học viện tài chính | 17 điểm trở lên (không môn nào bị điểm liệt) | Tại đây |
17 | ĐH Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 15 đến 17 điểm tùy ngành | Tại đây |
16 | Đại học Y dược Hải Phòng | 16 đến 18 điểm | Tại đây |
15 | Học viện Nông nghiệp | 13 đến 15 điểm | Tại đây |
14 | Đại học Ngoại Thương | 20.5 đối với cơ sở Hà Nội và TP.HCM; 17 điểm đối với cơ sở Quảng Ninh | Tại đây |
13 | Học viện chính sách và phát triển | 20 điểm | Tại đây |
12 | Đại học Công Đoàn | 15 điểm | Tại đây |
11 | Đại học Hà Nội | 15 điểm | Tại đây |
10 | Đại học Tài chính và Quản trị kinh doanh | 15 điểm | Tại đây |
09 | Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội | 15 điểm | Tại đây |
08 | Đại học Thương Mại | 16 điểm | Tại đây |
07 | Đại học Văn hóa Hà Nội | 15 điểm | Tại đây |
06 | Đại học Công nghệ TP.HCM | đã có điểm trúng tuyển học bạ | Tại đây |
05 | Đại học Kinh tế tài chính TP.HCM | đã có điểm trúng tuyển học bạ | Tại đây |
04 | Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội | 15,5 điểm | Tại đây |
03 | ĐH Nông Lâm TpHCM | Dự kiến 16-19 điểm theo mỗi chuyên ngành | Tại đây |
02 | ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia TPHCM | Dự kiến 17 – 18 điểm | Tại đây |
01 | ĐH Giao thông vận tải TPHCM | dự kiến sẽ có những ngành điềm sản dưới mức 15, còn lại điểm sẽ trong khoảng 16-17 điểm | Tại đây |