Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO$_{4}$. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO$_{4}$ là:
A. 0,02M
B. 0,04M
C. 0,05M
D. 0,10M
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: B
Lời giải chi tiết:
n$_{Mg}$ = 0,005 mol; n$_{Fe}$ = 0,01 mol;
Mg + CuSO$_{4}$ → MgSO$_{4}$ + Cu
Fe + CuSO$_{4}$ → FeSO$_{4}$ + Cu
– Nếu Mg và Fe đều hết, CuSO$_{4}$ dư thì lượng Cu sinh ra là:
n$_{Cu}$ = n$_{Mg}$ + n$_{Fe}$ = 0,005 + 0,01 = 0,015 mol
⇒ m$_{Cu}$ = 0,015.64 = 0,96 gam > 0,92 gam
⇒ CuSO$_{4}$ hết, KL còn dư
TH1: Mg dư, Fe chưa phản ứng
Mg + CuSO$_{4}$ → MgSO$_{4}$ + Cu
x ← x → x (ĐK để Mg dư là x < 0,005)
m$_{KL sau pư}$ = m$_{Mg dư}$ + m$_{Fe}$ + m$_{Cu}$ ⇒ 0,12 – 24x + 0,56 + 64x = 0,92
⇒ x = 0,006 (loại)
TH2: Mg hết, Fe dư
Mg + CuSO$_{4}$ → MgSO$_{4}$ + Cu
0,005 → 0,005 → 0,005
Fe + CuSO$_{4}$ → FeSO$_{4}$ + Cu
y ← y → y
m$_{KL sau pư}$ = m$_{Fe dư}$ + m$_{Cu}$ ⇒ 0,56 – 56y + 64(y + 0,005) = 0,92
⇒ y = 0,005 mol
⇒ n$_{CuSO4}$ = 0,005 + y = 0,01 mol
⇒ C$_{M dd CuSO4}$ = 0,01 : 0,25 = 0,04M
Đáp án B