Tháng Tư 26, 2024

Xà phòng hoá hoàn toàn 68,4 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C$_{17}$H$_{x}$COONa, C$_{15}$H$_{31}$COONa, C$_{17}$H$_{y}$COONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O$_{2}$. Giá trị của a là

Xà phòng hoá hoàn toàn 68,4 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C$_{17}$H$_{x}$COONa, C$_{15}$H$_{31}$COONa, C$_{17}$H$_{y}$COONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O$_{2}$. Giá trị của a là

A. 8,84.

B. 6,14.

C. 3,23.

D. 3,80.

Hướng dẫn

Chọn đáp án là: B

Phương pháp giải:

Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C$_{18}$ : C$_{16}$ = (3 + 5) : 4 = 2

Quy đổi hỗn hợp E thành (C$_{17}$H$_{35}$COO)$_{2}$(C$_{15}$H$_{31}$COO)C$_{3}$H$_{5}$ và H$_{2}$ (lưu ý n$_{H2}$ < 0)

Lời giải chi tiết:

Trong phản ứng thủy phân chất béo trong NaOH: n$_{cb}$ = n$_{C3H5(OH)3}$ = 0,08 mol

Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C$_{18}$ : C$_{16}$ = (3 + 5) : 4 = 2

Quy đổi hỗn hợp E thành (C$_{17}$H$_{35}$COO)$_{2}$(C$_{15}$H$_{31}$COO)C$_{3}$H$_{5}$ (0,08 mol) và H$_{2}$ (lưu ý n$_{H2}$ < 0)

→ m$_{H2}$ = 68,4 – 0,08.862 = -0,56 gam → n$_{H2}$ = -0,28 mol

\(E\left\{ \begin{array}{l}{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_2}\left( {{C_{15}}{H_{31}}COO} \right){C_3}{H_5}:0,08\\{H_2}: – 0,28\end{array} \right. + {O_2} \to C{O_2} + {H_2}O\)

\(\xrightarrow{{BTNT.C}}{n_{C{O_2}}} = 55.{n_E} = 4,4\left( {mol} \right)\)

\(\xrightarrow{{BTNT.H}}{n_{{H_2}O}} = 53{n_E} + {n_{{H_2}}} = 53.0,08 + \left( { – 0,28} \right) = 3,96\left( {mol} \right)\)

\(\xrightarrow{{BTNT.O}}{n_{{O_2}}} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} – 6{n_E}}}{2} = \frac{{2.4,4 + 3,96 – 6.0,08}}{2} = 6,14\left( {mol} \right)\)

Đáp án B