Tháng Năm 6, 2024

Đốt cháy hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O$_{2}$, thu được số mol CO$_{2}$ nhiều hơn số mol H$_{2}$O là 0,2 mol. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo có số nguyên tử cacbon bằng nhau trong phân tử. Nhận xét nào sau đây sai?

Đốt cháy hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O$_{2}$, thu được số mol CO$_{2}$ nhiều hơn số mol H$_{2}$O là 0,2 mol. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo có số nguyên tử cacbon bằng nhau trong phân tử. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Khối lượng mol của X là 886 gam/mol.

B. Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.

C. Giá trị của m là 91,4.

D. Hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol X cần lượng vừa đủ là 0,2 mol H$_{2}$.

Hướng dẫn

Chọn đáp án là: B

Lời giải chi tiết:

\(\mathop X\limits_{44,3g} + {O_2}:4,025 \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:x\\{H_2}O:y\end{array} \right.\)

+) BTKL → 44,3 + 32.4,025 = 44x + 18y (1)

+) n$_{CO2}$ – n$_{H2O}$ = x – y = 0,2 (2)

Giải (1) (2) được x = 2,85 và y = 2,65

B. ảo toàn O → \({n_X} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} – 2{n_{{O_2}}}}}{6} = 0,05\left( {mol} \right) \to {M_X} = \frac{{44,3}}{{0,05}} = 886\)

→ Số C = n$_{CO2}$ : n$_{X}$ = 2,85 : 0,05 = 57

→ Số C của axit là (57 – 3)/3 = 18

Khi đốt cháy chất béo có độ bất bão hòa k ta có:

\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}}}}{{k – 1}} \Leftrightarrow 0,05 = \frac{{0,2}}{{k – 1}} \Leftrightarrow k = 5\)

⟹ X có 3π trong 3 nhóm COO và 2π ngoài gốc hiđrocacbon

A. đúng

B. sai, có rất nhiều công thức cấu tạo thỏa mãn vì 2π ngoài gốc hiđrocacbon có thể phân bố ở nhiều vị trí

C. đúng, BTKL: m$_{muối}$ = 0,1.886 + 0,3.40 – 0,1.92 = 91,4 gam

D. đúng, vì X có 2 π ngoài gốc hiđrocacbon nên cộng H$_{2}$ theo tỉ lệ n$_{X}$ : n$_{H2}$ = 1 : 2

Đáp án B