Đốt cháy hoàn toàn x mol một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol khí O$_{2}$ thu được 9,00 gam H$_{2}$O. Nếu thủy phân hoàn toàn x mol X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được m gam triglixerit Y. Giá trị của m là
A. 129,30.
B. 130,20.
C. 133,50.
D. 128,40.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: A
Phương pháp giải:
+) Đốt cháy x mol X cần 0,77 mol O$_{2}$ thu được 0,5 mol H$_{2}$O và CO$_{2}$
Dựa vào bảo toàn O tính số mol CO$_{2}$ (theo x)
B. ảo toàn khối lượng → (1) theo x và M (x là số mol của X, M là khối lượng mol của X)
+) Cho x mol X phản ứng đủ với KOH:
X + 3KOH → muối + C$_{3}$H$_{5}$(OH)$_{3}$
x → 3x → x
B. ảo toàn khối lượng → (2) theo x và M
Giải (1) (2) được x và M
Gọi độ bất bão hòa của X là k thì: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}}}}{{k – 1}}\)
Từ đó xác định được giá trị của k
X có 3π trong COO và (k – 3)π ngoài gốc hiđrocacbon, khi cộng H$_{2}$ thì chỉ có các π ngoài gốc hiđrocacbon phản ứng.
+) Hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol X:
X + (k-3) H$_{2}$ → Chất béo no
Áp dụng BTKL để tính m.
Lời giải chi tiết:
+) Đốt cháy x mol X cần 0,77 mol O$_{2}$ thu được 0,5 mol H$_{2}$O và CO$_{2}$
B. ảo toàn O → n$_{CO2}$ = (6n$_{X}$ + 2n$_{O2}$ – n$_{H2O}$)/2 = 3x + 0,52 (mol)
B. TKL → x.M + 0,77.32 = 44.(3x + 0,52) + 9 (1)
+) Cho x mol X phản ứng đủ với KOH:
X + 3KOH → muối + C$_{3}$H$_{5}$(OH)$_{3}$
x → 3x → x
B. TKL → x.M + 3x.56 = 9,32 + 92x (2)
Giải (1) (2) được Mx = 8,56 và x = 0,01
⟹ M = 856 và x = 0,01
Gọi độ bất bão hòa của X là k thì: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}}}}{{k – 1}} \Leftrightarrow 0,01 = \frac{{0,55 – 0,5}}{{k – 1}} \Leftrightarrow k = 6\)
Vậy X có 3π trong COO và 3π ngoài gốc hiđrocacbon, khi cộng H$_{2}$ thì chỉ có các π ngoài gốc hiđrocacbon phản ứng.
+) Hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol X:
X + 3H$_{2}$ → Chất béo no
0,15 → 0,45 mol
B. TKL → m = m$_{X}$ + m$_{H2}$ = 0,15.856 + 0,45.2 = 129,3 gam
Đáp án A