Tìm tọa độ các giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) và đồ thị hàm số \(y = 3x – 2.\)
A \(A\left( {2;\,\,4} \right),\,\,B\left( {1;\,\, – 1} \right).\)
B \(A\left( { – 2;\,\,4} \right),\,\,B\left( { – 1;\,\,1} \right).\)
C \(A\left( { – 2;\,\,4} \right),\,\,B\left( { – 1;\,\, – 1} \right).\)
D \(A\left( {2;\,\,4} \right),\,\,B\left( {1;\,\,1} \right).\)
Hướng dẫn Chọn đáp án là: D
Phương pháp giải:
Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số để tìm hoành độ giao điểm rồi thế vào 1 trong 2 công thức hàm số để tìm tung độ giao điểm rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{x^2} = 3x – 2\\ \Leftrightarrow {x^2} – 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} – 2x – x – 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x – 2} \right) – \left( {x – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – 2 = 0\\x – 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \Rightarrow y = {2^2} = 4 \Rightarrow A\left( {2;\,\,4} \right)\\x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1 \Rightarrow B\left( {1;\,\,1} \right)\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy hai đồ thị hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(A\left( {2;\,\,4} \right),\,\,B\left( {1;\,\,1} \right).\)
Chọn D.