Tháng Năm 5, 2024

Một hạt nhân có số khối A phóng xạ \(\alpha .\) Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa khối lượng hạt nhân con và khối lượng hạt nhân mẹ sau 2 chu kỳ bán rã bằng

Một hạt nhân có số khối A phóng xạ \(\alpha .\) Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa khối lượng hạt nhân con và khối lượng hạt nhân mẹ sau 2 chu kỳ bán rã bằng

A. \(\frac{{{\rm{A – 4}}}}{{{\rm{3A}}}}\)

B. \(\frac{{{\rm{3A}}}}{{{\rm{A – 4}}}}\)

C. \(\frac{{{\rm{A – 4}}}}{{\rm{A}}}\)

D. \(\frac{{{\rm{3(A – 4)}}}}{{\rm{A}}}\)

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng \({}_Z^AX \to {}_2^4\alpha + {}_{Z – 2}^{A – 4}Y\)

Khối lượng hạt nhân mẹ còn lại sau một chu kì bán rã là

\({m_X} = \frac{A}{4}\)

Khối lượng hạt nhân con được tạo thành sau một chu kì bán rã :

\({m_Y} = \left( {A – 4} \right)\underbrace {\frac{{\left( {A – \frac{A}{4}} \right)}}{A}}_\mu = \frac{3}{4}\left( {A – 4} \right) \Rightarrow \frac{{{m_Y}}}{{{m_X}}} = \frac{{3\left( {A – 4} \right)}}{A}\)