Tháng Năm 3, 2024

Cho mạch RLC mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm L = 1,5/π, điện trở R và tụ C. E là điểm giữa cuộn dây và điện trở. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế u$_{AB}$ = 100$\sqrt{2}$ cos(100πt) (V;s). Thay đổi C thì hiệu điện thế hiệu dụng đoạn EB đạt cực đại bằng 200V. Tìm dung kháng của tụ khi đó.

Cho mạch RLC mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm L = 1,5/π, điện trở R và tụ C. E là điểm giữa cuộn dây và điện trở. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế u$_{AB}$ = 100$\sqrt{2}$ cos(100πt) (V;s). Thay đổi C thì hiệu điện thế hiệu dụng đoạn EB đạt cực đại bằng 200V. Tìm dung kháng của tụ khi đó.

A. 100 Ω

B. 300 Ω

C. 50 Ω

D. 200 Ω

Hướng dẫn

$\ {{Z}_{L}}=\omega L=100\pi . \frac{1,5}{\pi }=150\Omega $ Điều chỉnh C điện áp hiệu dụng ${{U}_{RCmax}}\Rightarrow Z_{C}^{2}-{{Z}_{L}}{{Z}_{C}}-{{R}^{2}}=0\left( 1 \right)$ Lại có$\frac{U}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}}=\frac{{{U}_{RC}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{C}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{100}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}}=\frac{200}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{C}^{2}}}$ $4\left[ {{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}} \right]={{R}^{2}}+Z_{C}^{2}\Leftrightarrow 3{{R}^{2}}+4Z_{L}^{2}-8{{Z}_{L}}. {{Z}_{C}}+3Z_{C}^{2}=0\left( 2 \right)$ Từ (1) và (2) ta có. $\left\{ \begin{array}{l} Z_{C}^{2}-{{Z}_{L}}{{Z}_{C}}-{{R}^{2}}=0 \\ 3{{R}^{2}}+4Z_{L}^{2}-8{{Z}_{L}}. {{Z}_{C}}+3Z_{C}^{2}=0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 3\left( Z_{C}^{2}-{{Z}_{L}}{{Z}_{C}}-{{R}^{2}} \right)+3{{R}^{2}}+4Z_{L}^{2}-8{{Z}_{L}}. {{Z}_{C}}+3Z_{C}^{2}=0$ $\Leftrightarrow 6Z_{C}^{2}-11. {{Z}_{L}}. {{Z}_{C}}+4Z_{L}^{2}=0\Leftrightarrow 6Z_{C}^{2}-1650. {{Z}_{C}}+90000=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {{Z}_{C}}=200 \\ {{Z}_{C}}=75 \end{array} \right. $