Tháng Năm 2, 2024

Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 30 V, r = 3 Ω; các điện trở có giá trị là R$_{1}$ = 12 Ω, R$_{2}$ = 36 Ω, R$_{3}$ = 18 Ω. Số chỉ ampe kế gần đúng bằng A 0,74 A. B 0,65 A. C 0,5 A. D 1 A.

Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 30 V, r = 3 Ω; các điện trở có giá trị là R$_{1}$ = 12 Ω, R$_{2}$ = 36 Ω, R$_{3}$ = 18 Ω. Số chỉ ampe kế gần đúng bằng

A 0,74 A.

B 0,65 A.

C 0,5 A.

D 1 A.

Hướng dẫn

Chọn đáp án: A

Phương pháp giải:

Vẽ lại mạch điện gồm R$_{1}$nt(R$_{2}$//R$_{3}$)

Định luật Ôm cho toàn mạch : \(I=\frac{E}{R+r}\)

Định luật Ôm cho đoạn mạch : U = IR

Với đoạn mạch gồm hai điện trở nổi tiếp : R = R$_{1}$ + R$_{2 }$; I = I$_{1}$ = I$_{2 }$; U = U$_{1}$ + U$_{2}$

Với đoạn mạch gồm hai điện trở song song : \(R=\frac{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\) ; I = I$_{1}$ + I$_{2}$; U = U$_{1}$ = U$_{2}$

Số chỉ ampe kế: I$_{A}$ = I – I$_{2}$

Hướng dẫn

Mạch gồm R$_{1}$nt (R$_{2}$//R$_{3}$)

Điện trở tương đương của mạch: \(R={{R}_{1}}+\frac{{{R}_{2}}{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=12+\frac{36.18}{36+18}=24\Omega \)

Cường độ dòng điện mạch chính: \(I=\frac{E}{R+r}=\frac{30}{24+3}=\frac{10}{9}A\)= I$_{1}$ = I$_{23}$

Cho đoạn mạch 23 ta được: U$_{23}$ = U$_{2}$ = U$_{3}$ = I$_{23}$.R$_{23}$ = \(\frac{10}{9}.12=\frac{40}{3}V\)

Vậy I$_{2}$ = \(\frac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}=\frac{10}{27}A\)

Số chỉ ampe kế là: I$_{A}$ = I – I$_{2}$ = 0,74A