Tháng Sáu 8, 2023

Cho biểu thức \(P = 1 + \frac{{x – \sqrt x }}{{\sqrt x – 1}},\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\) a) Rút gọn biểu thức \(P.\) b) Tìm giá trị của \(x,\) biết \(P > 3.\) A \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,P = 1 + \sqrt x \\{\rm{b)}}\,\,x > 4\end{array}\) B \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,P = \sqrt x – 1\\{\rm{b)}}\,\,x > 3\end{array}\) C \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,P = \sqrt x \\{\rm{b)}}\,\,x > 2\end{array}\) D \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,P = \sqrt x – 1\\{\rm{b)}}\,\,x > 1\end{array}\)

Cho biểu thức \(P = 1 + \frac{{x – \sqrt x }}{{\sqrt x – 1}},\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\)

a) Rút gọn biểu thức \(P.\)

b) Tìm giá trị của \(x,\) biết \(P > 3.\)

A \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,P = 1 + \sqrt x \\{\rm{b)}}\,\,x > 4\end{array}\)

B \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,P = \sqrt x – 1\\{\rm{b)}}\,\,x > 3\end{array}\)

C \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,P = \sqrt x \\{\rm{b)}}\,\,x > 2\end{array}\)

D \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,P = \sqrt x – 1\\{\rm{b)}}\,\,x > 1\end{array}\)

Hướng dẫn Chọn đáp án là: A

Phương pháp giải:

Phân tích tử thức ra thành nhân tử sau đó rút gọn với mẫu thức.

Lời giải chi tiết:

a) Rút gọn biểu thức \(P.\)

Với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\) ta có:

\(P = 1 + \frac{{x – \sqrt x }}{{\sqrt x – 1}} = 1 + \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x – 1} \right)}}{{\sqrt x – 1}} = 1 + \sqrt x .\)

b) Tìm giá trị của \(x,\) biết \(P > 3.\)

\(P > 3 \Leftrightarrow 1 + \sqrt x > 3 \Leftrightarrow \sqrt x > 2 \Leftrightarrow x > 4\)

Kết hợp với điều kiện: \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\) ta được \(x > 4\)

Vậy với \(x > 4\) thì \(P > 3.\)

Chọn A.