X là hỗn hợp các muối Cu(NO$_{3}$)$_{2}$, Fe(NO$_{3}$)$_{2}$, Fe(NO$_{3}$)$_{3}$, Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 75 gam muối X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa thu được đem nung trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,02
B. 18,68
C. 31,44
D. 12,88
Hướng dẫn
Chọn phương án: A
Phương pháp giải:
Từ khối lượng hh X và phần trăm khối lượng O trong X → n$_{O (X)}$
n$_{NO3}$$^{-}$ = 1/3n$_{O(X)}$ → m$_{NO3}$$^{-}$
→ m$_{KL}$ = m$_{X}$ – m$_{NO3}$$^{-}$
Cu(NO$_{3}$)$_{2}$ → Cu(OH)$_{2}$ → CuO
2Fe(NO$_{3}$)$_{3}$ → 2Fe(OH)$_{3}$ → Fe$_{2}$O$_{3}$
Fe(NO$_{3}$)$_{2}$ → Fe(OH)$_{2}$ → FeO
Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ → Mg(OH)$_{2}$ → MgO
Nhận xét: n$_{O}$ $_{trong oxit}$ = 1/6n$_{O(X)}$ = ?
→ m$_{oxit}$ = m$_{KL}$ + m$_{O trong oxit}$
Lời giải chi tiết:
Ta có: m$_{O(X)}$ = 75 . \(\frac{{55,68\% }}{{100\% }}\) = 41,76 gam nên n$_{O(X)}$ = 2,61 mol
n$_{NO3}$$^{-}$ = 1/3n$_{O}$ = 0,87 mol → m$_{NO3}$$^{-}$ = 0,87. 62 = 53,94 g
→ m$_{KL}$ = m$_{X}$ – m$_{NO3}$$^{-}$ = 75 – 53,94 = 21,06 gam
Cu(NO$_{3}$)$_{2}$ → Cu(OH)$_{2}$ → CuO
2Fe(NO$_{3}$)$_{3}$ → 2Fe(OH)$_{3}$ → Fe$_{2}$O$_{3}$
Fe(NO$_{3}$)$_{2}$ → Fe(OH)$_{2}$ → FeO
Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ → Mg(OH)$_{2}$ → MgO
Nhận xét: n$_{O}$ $_{trong oxit}$ = 1/6n$_{O(X)}$ = 2,61/6 = 0,435 mol
→ m$_{oxit}$ = m$_{KL}$ + m$_{O trong oxit }$= 21,06 + 0,435.16 = 28,02 gam
Đáp án A