Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO$_{2}$ sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)$_{2}$ thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 76,24g
B. 55,08g
C. 57,18g
D. 50,82g
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
phản ứng thủy phân xenlulozơ hoặc tinh bột (C$_{6}$H$_{10}$O$_{5}$)$_{n}$
H$_{1}$% H$_{2}$%
(C$_{6}$H$_{10}$O$_{5}$)$_{n}$ -> nC$_{6}$H$_{12}$O$_{6}$ -> 2nCO$_{2}$ + 2nC$_{2}$H$_{5}$OH
162n 180n 88n 92n
Lưu ý: 1) A -> B ( Hlà hiệu suất phản ứng)
$_{ }$
n$_{B}$ = n$_{A}$. H%
2) A -> B -> C ( H$_{1}$, H$_{2 }$là hiệu suất phản ứng A -> B và B -> C)
n$_{C}$ = n$_{B}$. H$_{2}$% = n$_{A}$ . H$_{1}$%. H$_{2}$%
Lời giải chi tiết:
X + NaOH có thêm kết tủa ⇒ X có HCO$_{3}$$^{-}$
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ -> CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O
0,4
2CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ -> Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$
Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$ + NaOH -> CaCO$_{3}$ + NaHCO$_{3}$ + H$_{2}$O
Kết tủa max ó n$_{NaOH}$ = n$_{Ca(HCO3)2}$ = 0,2 mol
⇒ n$_{CO2 bđ}$ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Quá trình : C$_{6}$H$_{10}$O$_{5}$ -> C$_{6}$H$_{12}$O$_{6}$ -> 2CO$_{2}$
Mol x -> 2x.85% = 0,6 mol
⇒ x = 0,353 mol
⇒ m = 57,18g
Đáp án C