Tháng Năm 3, 2024

Nguyên tố X có 2 đồng vị là A và B. Đồng vị A có tổng số hạt cơ bản là 54, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Tổng số hạt cơ bản trong đồng vị B ít hơn trong A là 2 hạt. a) Tính số khối của mỗi đồng vị. b) Tìm nguyên tử khối trung bình của X. Biết tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị A và B là 1 : 3. c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng vị A có trong CaX$_{2}$ biết Ca = 40. Phương pháp giải: a) Trong đồng vị A: + Tổng hạt là p + e + n = 2p + n + Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn hạt mang điện âm (e) là n – e = n – p Lập hệ phương trình giải tìm được p, n → Số khối của mỗi đồng vị. b) Nếu đồng vị A$_{1}$ có n$_{1}$ nguyên tử và đồng vị A$_{2}$ có n$_{2}$ nguyên tử thì NTK trung bình được tính bằng công thức: \(\bar A = \frac{{{n_1}.{A_1} + {n_2}.{A_2}}}{{{n_1} + {n_2}}}\) c) Giả sử xét 1 mol CaCl$_{2}$ → số mol Cl → Số mol $^{37}$Cl → Khối lượng $^{37}$Cl → Phần trăm khối lượng của $^{37}$Cl trong CaCl$_{2}$ Lời giải chi tiết: a) Trong đồng vị A: + Tổng hạt p + e + n = 2p + n = 54 (1) + Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn hạt mang điện âm (e) là n – e = n – p = 3 (2) Giải hệ (1) và (2) được p = 17 và n = 20 → Số khối của A = p + n = 17 + 20 = 37 → Số khối của B = 37 – 2 = 35 (do đồng vị B có tổng hạt nhỏ hơn đồng vị A là 2 hạt) b) Nguyên tử khối trung bình của X là

Nguyên tố X có 2 đồng vị là A và B. Đồng vị A có tổng số hạt cơ bản là 54, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Tổng số hạt cơ bản trong đồng vị B ít hơn trong A là 2 hạt.

a) Tính số khối của mỗi đồng vị.

b) Tìm nguyên tử khối trung bình của X. Biết tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị A và B là 1 : 3.

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng vị A có trong CaX$_{2}$ biết Ca = 40.

Phương pháp giải:

a) Trong đồng vị A:

+ Tổng hạt là p + e + n = 2p + n

+ Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn hạt mang điện âm (e) là n – e = n – p

Lập hệ phương trình giải tìm được p, n → Số khối của mỗi đồng vị.

b) Nếu đồng vị A$_{1}$ có n$_{1}$ nguyên tử và đồng vị A$_{2}$ có n$_{2}$ nguyên tử thì NTK trung bình được tính bằng công thức: \(\bar A = \frac{{{n_1}.{A_1} + {n_2}.{A_2}}}{{{n_1} + {n_2}}}\)

c) Giả sử xét 1 mol CaCl$_{2}$ → số mol Cl

→ Số mol $^{37}$Cl → Khối lượng $^{37}$Cl

→ Phần trăm khối lượng của $^{37}$Cl trong CaCl$_{2}$

Lời giải chi tiết:

a) Trong đồng vị A:

+ Tổng hạt p + e + n = 2p + n = 54 (1)

+ Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn hạt mang điện âm (e) là n – e = n – p = 3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được p = 17 và n = 20

→ Số khối của A = p + n = 17 + 20 = 37

→ Số khối của B = 37 – 2 = 35 (do đồng vị B có tổng hạt nhỏ hơn đồng vị A là 2 hạt)

b) Nguyên tử khối trung bình của X là

A. $_{X}$ = \(\frac{{37.1 + 35.3}}{{1 + 3}}\) = 35,5

c) Giả sử xét 1 mol CaCl$_{2}$ → n$_{Cl }$= 2 mol

→ Số mol $^{37}$Cl = 25%.2 = 0,5 mol → Khối lượng $^{37}$Cl = 18,5 gam

→ Phần trăm khối lượng của $^{37}$Cl trong CaCl$_{2}$ là: \(\frac{{18,5}}{{111}}.100\% \) = 16,67%