Tháng Tư 27, 2024

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 20, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 4. a) Xác định nguyên tố X, cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b) Y là một hợp chất của X với hiđro có tổng số hạt mang điện tích dương là 16. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của Y biết tổng số nguyên tử trong Y nhỏ hơn 7. Phương pháp giải: a) Ta có p + n + e = 20; p + e – n = 4 và p = e Giải hệ trên tìm được số p, e và n. Từ số electron ta viết cấu hình và xác định vị trí của X + Xác định số electron của nguyên tử. + Các e được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử và tuân theo quy tắc: phân lớp s chứa tối đa 2 e; phân lớp p chứa tối đa 6 e; phân lớp d chứa tối đa 10 e; phân lớp f chứa tối đa 14 e. + Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thức tự của các lớp electron. b) Đặt công thức của Y là C$_{a}$H$_{b}$ Ta có 6a + b = 8; a + b < 7

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 20, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 4.

a) Xác định nguyên tố X, cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

b) Y là một hợp chất của X với hiđro có tổng số hạt mang điện tích dương là 16. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của Y biết tổng số nguyên tử trong Y nhỏ hơn 7.

Phương pháp giải:

a) Ta có p + n + e = 20; p + e – n = 4 và p = e

Giải hệ trên tìm được số p, e và n.

Từ số electron ta viết cấu hình và xác định vị trí của X

+ Xác định số electron của nguyên tử.

+ Các e được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử và tuân theo quy tắc: phân lớp s chứa tối đa 2 e; phân lớp p chứa tối đa 6 e; phân lớp d chứa tối đa 10 e; phân lớp f chứa tối đa 14 e.

+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thức tự của các lớp electron.

b) Đặt công thức của Y là C$_{a}$H$_{b}$

Ta có 6a + b = 8; a + b < 7

B. iện luận tìm công thức của Y.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có p + n + e = 20; p + e – n = 4 và p = e

Giải hệ trên ta có p = e = 6 và n = 8

Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{2}$

Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: ô 6 (do có 6 electron), chu kì 2 (do có 2 lớp electron), nhóm IVA (do có 4 electron ở lớp ngoài cùng).

b) Đặt công thức của Y là C$_{a}$H$_{b}$

Ta có: 6a + b = 16; a + b < 7

Ta thấy chỉ có a = 2 và b = 4 thỏa mãn

Vậy công thức phân tử của Y là C$_{2}$H$_{4}$.

Viết công thức electron, công thức cấu tạo của Y: