Hợp chất khí với hiđro của nguyên tử nguyên tố R là RH. Trong oxit cao nhất, R chiếm 38,798% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tố R.
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho khí R$_{2}$ tác dụng với Fe đun nóng, dung dịch KI, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl$_{2}$.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có):
– Khi cho HR loãng tác dụng với Al, CaCO$_{3}$, KOH, Fe$_{3}$O$_{4}$, AgNO$_{3}$.
– Khi cho HR đặc, nóng tác dụng với KMnO$_{4}$ tinh thể.
Phương pháp giải:
Từ công thức hợp chất khí với hidro suy ra R thuộc nhóm VIIA.
Từ đó suy ra công thức oxit cao nhất của R.
Từ % khối lượng R trong oxit cao nhất ta xác định được M$_{R}$, từ đó tìm được tên nguyên tố R.
Sau khi xác định tên nguyên tố R ta viết các phương trình hóa học theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Vì hợp chất khí với hiđro của nguyên tử nguyên tố R là RH nên R thuộc nhóm VIIA.
Suy ra công thức oxit cao nhất của R là R$_{2}$O$_{7}$.
Vì trong oxit cao nhất, R chiếm 38,798% về khối lượng nên ta có:
\(\% {m_R} = \frac{{2{M_R}}}{{2{M_R} + 16.7}}.100\% = 38,798\% \)
Giải phương trình trên ta được M$_{R}$ = 35,5.
Vậy nguyên tố R là clo (kí hiệu Cl).
Khi cho khí R$_{2}$ tác dụng với Fe đun nóng, dung dịch KI, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl$_{2}$ các phản ứng có thể xảy ra là:
2Fe + 3Cl$_{2}$ → 2FeCl$_{3}$
Cl$_{2}$ + 2KI → 2Cl + I$_{2}$
Cl$_{2}$ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H$_{2}$O
Cl$_{2}$ + 2FeCl$_{2}$ → 2FeCl$_{3}$
b)
– Khi cho HR loãng tác dụng với Al, CaCO$_{3}$, KOH, Fe$_{3}$O$_{4}$, AgNO$_{3}$ các phản ứng có thể xảy ra là:
2Al + 6HCl → 2AlCl$_{3}$ + 3H$_{2}$
CaCO$_{3}$ + 2HCl → CaCl$_{2}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O
KOH + HCl → KCl + H$_{2}$O
Fe$_{3}$O$_{4}$ + 8HCl → 2FeCl$_{3}$ + FeCl$_{2}$ + 4H$_{2}$O
HCl + AgNO$_{3}$ → AgCl + HNO$_{3}$
– Khi cho HR đặc, nóng tác dụng với KMnO$_{4}$ tinh thể.
2KMnO$_{4}$ $_{tt}$ + 16HCl$_{ đặc}$ → 2KCl + 2MnCl$_{2}$ + 5Cl$_{2}$ + 8H$_{2}$O