Tháng Năm 2, 2024

Một mạch điện kín gồm một biến trở thuần \(R,\) nguồn điện không đổi có suất điện động \(E,\) điện trở trong \(r = 8\Omega \). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên biến trở theo \(R\) như hình vẽ bên. Giá trị của \(R_1\) là A \(6\Omega \). B \(2\Omega \) C \(4\Omega \). D \(5\Omega \).

Một mạch điện kín gồm một biến trở thuần \(R,\) nguồn điện không đổi có suất điện động \(E,\) điện trở trong \(r = 8\Omega \). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên biến trở theo \(R\) như hình vẽ bên. Giá trị của \(R_1\) là

A \(6\Omega \).

B \(2\Omega \)

C \(4\Omega \).

D \(5\Omega \).

Hướng dẫn

Chọn đáp án: D

Phương pháp giải:

Định luật Ôm: \(I = \frac{E}{{r + R}}\)

Công suất tiêu thụ trên biến trở: \(P = {I^2}R\)

Hướng dẫn

Công suất tiêu thụ trên biến trở: \(P = {I^2}R = {\left( {\frac{E}{{r + R}}} \right)^2}.R\)

Từ đồ thị ta thấy khi \(R = {R_1}\) và \(R = 12,8\Omega \) thì công suất tiêu thụ trên biến trở có cùng giá trị. Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{E}{{8 + {R_1}}}} \right)^2}.{R_1} = {\left( {\frac{E}{{8 + 12,8}}} \right)^2}.12,8\\ \Leftrightarrow \frac{{{R_1}}}{{{{\left( {8 + {R_1}} \right)}^2}}} = \frac{{12,8}}{{{{\left( {8 + 12,8} \right)}^2}}} \Rightarrow {R_1} = 5\Omega \end{array}\)

Chọn D.