Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na$_{2}$O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H$_{2}$ (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO$_{2}$ (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 60
B. 54
C. 72
D. 48
Hướng dẫn
Chọn phương án là: C
Phương pháp giải:
Quy đổi hỗn hợp X thành x mol Ca; 0,7 mol Na và y mol O.
Dùng bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng để tìm được giá trị x và y.
Từ đó ta tính được số mol OH$^{-}$. Từ đó xác định sản phẩm tạo thành và tính số mol SO$_{3}$$^{2-}$.
Ca$^{2+}$ + SO$_{3}$$^{2-}$ → CaSO$_{3}$
Tính toán theo phương trình trên để tìm số mol CaSO$_{3}$. Từ đó tính được khối lượng kết tủa và giá trị m.
Lời giải chi tiết:
Ta có: n$_{Na}$ = n$_{NaOH}$ = 0,7 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành x mol Ca; 0,7 mol Na và y mol O.
+ Bảo toàn electron ta có: 2n$_{Ca }$+ n$_{Na}$ = 2n$_{O }$+ 2n$_{H2}$ => 2x + 0,7 = 2y + 2.0,25 (1)
+ Ta có: m $_{hỗn hợp}$ = 40x + 0,7.23 + 16y = 51,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,6 và y = 0,7
B. TĐT dd Y: n$_{OH-}$ = 2.n$_{Ca(OH)2}$ + n$_{NaOH}$ = 1,9 mol > 2.n$_{SO2}$
Do đó muối thu được được là SO$_{3}$$^{2-}$
PTHH:
2OH$^{-}$ + SO$_{2}$ → SO$_{3}$$^{2-}$ + H$_{2}$O
1,6 ← 0,8 → 0,8 mol
Ca$^{2+}$ + SO$_{3}$$^{2-}$ → CaSO$_{3}$
0,6 → 0,6 mol → 0,6 mol
Vậy m$_{CaSO3}$ = 0,6.120 = 72 (gam)
Đáp án C