Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO$_{3}$, KHCO$_{3}$ và MgCO$_{3}$ bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO$_{2}$ (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
A. 11,92.
B. 16,39.
C. 8,94.
D. 11,175
Hướng dẫn
Chọn phương án: C
Phương pháp giải:
Ta nhận thấy NaHCO$_{3}$ và MgCO$_{3}$ có cùng phân tử khối là 100 (g/mol)
Do đó ta đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaHC{O_3}}}_{ + MgC{O_3}} = a(mol)\\{n_{KHC{O_3}}} = b\,(mol)\end{array} \right.\)
Lập hệ với khối lượng hh X và số mol CO$_{2}$ giải ra được a và b
B. TNT”K” n$_{KCl}$ = n$_{KHCO3}$ = ?. Từ đó tính được m$_{KCl}$
Lời giải chi tiết:
n$_{CO2}$ (đktc) = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
Ta nhận thấy NaHCO$_{3}$ và MgCO$_{3}$ có cùng phân tử khối là 100 (g/mol)
Do đó ta đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaHC{O_3}}}_{ + MgC{O_3}} = a(mol)\\{n_{KHC{O_3}}} = b\,(mol)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_X}:84a + 100b = 14,52\\BTNT\,’C’:a + b = 0,15\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,03\\b = 0,12\end{array} \right.\)
B. TNT “K”: n$_{KCl}$ = n$_{KHCO3}$ = 0,12 (mol)
⟹ m$_{KCl}$ = n$_{KCl}$.M$_{KCl}$ = 0,12. 74,5 = 8,94 (g)
Đáp án C