Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại R hóa trị II vào dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO$_{2}$ (đktc). Kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.
Hướng dẫn
Chọn phương án là: C
Phương pháp giải:
– Kim loại có hóa trị II tức là trong hợp chất nó có số oxi hóa +2
– Viết quá trình trao đổi e, tìm được số mol và M$_{R}$
Lời giải chi tiết:
\(n_{S{O_2}(dktc)}^{} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,(mol)\)
R$^{0}$ → R$^{+2}$ + 2e S$^{+6 }$ + 2e → S$^{+4}$
(mol) 0,2 ← 0,4 (mol) 0,4 ← 0,2
B. Te: n$_{R}$ nhường = n$_{S+6}$ nhận = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Có: \({M_R} = \frac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \frac{{13}}{{0,2}} = 65(Zn)\)
Đáp án C