Hòa tan hết hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch Fe(NO$_{3}$)$_{3}$ x mol/l và Cu(NO$_{3}$)$_{2}$ y mol/l thu được dung dịch X và 31,2 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dung dung dịch chứa 2,0 mol NaOH (không có không khí). Giá trị x, y là:
A. 0,4M và 0,8M.
B. 0,6M và 0,45M.
C. 0,8M và 0,8M.
D. 0,8M và 0,6M.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
Do Y gồm 2 kim loại (Cu, Fe) nên Mg hết, Fe dư, Fe(NO$_{3}$)$_{3}$ hết; Cu(NO$_{3}$)$_{2}$ hết sau phản ứng thu được Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ và Fe(NO$_{3}$)$_{2}$.
+ n$_{NaOH}$=2n$_{Mg(NO3)2}$+2n$_{Fe(NO3)2}$ ⇒ n$_{Fe(NO3)2}$
+ BTNT N: 3n$_{Fe(NO3)3}$+2n$_{Cu(NO3)2}$=2n$_{Mg(NO3)2}$+2n$_{Fe(NO3)2}$
Lời giải chi tiết:
n$_{Mg}$=0,3 mol; n$_{Fe}$=0,4 mol; nFe(NO$_{3}$)$_{3}$=0,5x mol; nCu(NO$_{3}$)$_{2}$=0,5y
Do Y gồm 2 kim loại (Cu, Fe) nên Mg hết, Fe dư, Fe(NO$_{3}$)$_{3}$ hết; Cu(NO$_{3}$)$_{2}$ hết
+ X gồm: 0,3 mol Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ và a mol Fe(NO$_{3}$)$_{2}$
n$_{NaOH}$=2n$_{Mg(NO3)2}$+2n$_{Fe(NO3)2}$⇒ 2=2.0,3+2.a⇒ a=0,7mol
+ Y gồm (Cu: 0,5y mol; Fe dư: 0,5x+0,4-0,7=0,5x-0,3 mol) ⇒ 64.0,5y+56.(0,5x-0,3)=31,2 (1)
+ BTNT N: 3n$_{Fe(NO3)3}$+2n$_{Cu(NO3)2}$=2n$_{Mg(NO3)2}$+2n$_{Fe(NO3)2 }$⇒ 3.0,5x+2.0,5y=2.0,3+2.0,7 (2)
Giải (1) và (2) ⇒ x=0,8M; y=0,8M
Đáp án C