Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na$_{2}$O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H$_{2}$ (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)$_{2}$. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al$_{2}$(SO$_{4}$)$_{3}$ 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,96
B. 29,52
C. 36,51
D. 1,50
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: B
Phương pháp giải:
Dùng phương pháp quy đổi để quy hỗn hợp thành Na, Ba và O.
Vận dụng định luật bảo toàn e và bảo toàn khối lượng để tìm số mol Na, Ba, O.
Từ đó tính được n$_{OH-}$. Viết các phương trình xảy ra và tính theo phương trình.
Lời giải chi tiết:
Dùng phương pháp quy đổi để quy hỗn hợp thành Na, Ba và O.
B. ảo toàn nguyên tố Ba ta có: n$_{Ba}$ = n$_{Ba(OH)2}$ = 0,12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: n$_{Na}$+ 2.n$_{Ba}$ = 2.n$_{O}$+ 2.n$_{H2}$
⇒ n$_{Na}$+ 2. 0,12 = 2.n$_{O}$+ 2. 0,05
Mặt khác m$_{X}$ = m$_{Na}$+ m$_{Ba}$+ m$_{O}$ = 23.n$_{Na}$+ 137. 0,12 + 16.n$_{O}$ = 21,9 gam
Giải hệ trên ta có: n$_{Na}$ = 0,14 mol và n$_{O}$ = 0,14 mol
Ta có: n$_{OH-}$ = n$_{Na}$+ 2.n$_{Ba}$ = 0,14 + 2. 0,12 = 0,38 mol; n$_{Al2(SO4)3}$ = 0,05 mol
A. l$^{3+}$ + 3OH$^{-}$ → Al(OH)$_{3}$
0,1 0,3 0,1
A. l(OH)$_{3 }$+ OH$^{-}$ → AlO$_{2}$$^{-}$+ 2H$_{2}$O
0,08← 0,08
Vậy n$_{Al(OH)3 còn lại}$ = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
B. a$^{2+ }$+ SO$_{4}$$^{2-}$ → BaSO$_{4}$
0,12 0,15 0,12 mol
Vậy sau phản ứng thu được kết tủa gồm 0,02 mol Al(OH)$_{3}$ và 0,12 mol BaSO$_{4}$
→ m = 0,02.78 + 0,12.233 = 29,52 gam
Đáp án B