Hòa tan hết 29,4 gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 147 gam dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 20%. Kim loại M là
A. Al.
B. Zn.
C. Mg.
D. Cu.
Hướng dẫn
Chọn phương án là: D
Phương pháp giải:
– Gọi hóa trị của M là n (1 ≤ n ≤ 3) → Công thức hiđroxit: R(OH)$_{n}$
– Viết PTHH, biện luận tìm mối quan hệ giữa M và hóa trị n.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{m_{dd{H_2}S{O_4}}}}}.100\% = 20\% \\ \Rightarrow {m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{147.20}}{{100}} = 29,4(g) \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{29,4}}{{98}} = 0,3(mol)\end{array}\)
Gọi hóa trị của M là n (1 ≤ n ≤ 3) → Công thức hiđroxit: R(OH)$_{n}$
2M(OH)$_{n}$ + nH$_{2}$SO$_{4}$ → M$_{2}$(SO$_{4}$)$_{n}$ + 2nH$_{2}$O
\(\frac{{0,6}}{n}\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,0,3\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{n_{M{{(OH)}_n}}}.{M_{M{{(OH)}_n}}} = {m_{M{{(OH)}_n}}}\\ \to \frac{{0,6}}{n}.(M + 17n) = 29,4\\ \to M + 17n = 49n\\ \to M = 32n\end{array}\)
Chạy giá trị n từ 1 đến 3 ta thấy: tại n = 2 thì M = 64 (Cu) thỏa mãn
Đáp án D