Tháng Năm 1, 2024

Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là

Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là

A. 48,21%.

B. 39,26%.

C. 41,46%.

D. 44,54%.

Hướng dẫn

Đáp án C

Nhận xét: X có công thức phân tử là C4H14O3N2 nên X là muối amonicacbonat có dạng $RNH_{3}^{+}CO_{3}^{2-}{{H}_{3}}{{N}^{+}}{R}’$, Y có công thức phân tử là C5H14O4N2 nên Y là muối amoni của axit cacboxylic 2 chức có dạng $\left( {R}’NH{{_{3}^{+}}^{-}}OOC \right)R\left( CO{{O}^{-}}{{H}_{3}}{{N}^{+}}{R}” \right)$

Hoặc có thể biện luận theo công thức ${{k}_{{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}{{N}_{t}}}}=\frac{2x+2+t-2}{2}=\pi +i$

Trong đó k: là độ bất bão hòa tính theo phân tử, $\pi $: là số liên kết pi trong phân tử, i: là số liên kết ion trong phân tử.

Nếu muối amoni có 3 nguyên tử O thì có thể là 1 trong 3 muối: $NO_{3}^{-}(i=1,\pi =1)$, $HCO_{3}^{-}(i=1,\pi =1)$, $CO_{3}^{2-}(i=2,\pi =1)$

Nếu muối amoni có 2, 4 nguyên tử O thì là muối của axit cacboxylic đơn chức hoặc 2 chức.

$\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_5}N{H_3} – C{O_3} – N{H_3}C{H_3}:x\,\,mol\\ C{H_2}{(COON{H_3}C{H_3})_2}:y\,\,mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 138x + 166y = 29,84\\ (x + 2y):x = 7:3 \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,12\\ y = 0,08 \end{array} \right. \end{array}$

Muối thu được gồm Na2CO3 (0,12 mol); CH2(COONa)2 (0,08 mol); NaOH dư (0,1 mol)

$\to %m=41,46%$