Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị biểu thức \(B = 2\sqrt {{2^2}.5} – 3\sqrt {{3^2}.5} + 4\sqrt {{4^2}.5} .\)
A \(B = 9\sqrt 5 \)
B \(B = 10\sqrt 5 \)
C \(B = 11\sqrt 5 \)
D \(B = 12\sqrt 5 \)
Hướng dẫn Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ – A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}B = 2\sqrt {{2^2}.5} – 3\sqrt {{3^2}.5} + 4\sqrt {{4^2}.5} \\ = 2.2\sqrt 5 – 3.3\sqrt 5 + 4.4\sqrt 5 \\ = 4\sqrt 5 – 9\sqrt 5 + 16\sqrt 5 = 11\sqrt 5 .\end{array}\)
Chọn C.