Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X (đơn chức, mạch hở), thu được 5,376 lít CO$_{2}$; 1,344 lít N$_{2}$ và 7,56 gam H$_{2}$O ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử X là
A. C$_{3}$H$_{7}$N.
B. C$_{2}$H$_{5}$N.
C. C$_{2}$H$_{7}$N.
D. CH$_{5}$N.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
Ta thấy số mol H$_{2}$O > n$_{CO2}$ ⇒ X là amin no, đơn chức.
Gọi CTPT của amin X đơn chức là: C$_{n}$H$_{2n+2}$N
B. TNT N ⇒ C$_{n}$H$_{2n+2}$N = 2n$_{N2}$ = ? (mol)
\( \to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = ? \to CTPT\)
Lời giải chi tiết:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{5,376}}{{22,4}} = 0,24\,(mol);{n_{{N_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06\,(mol);{n_{{H_2}O}} = \frac{{7,56}}{{18}} = 0,42\,(mol)\)
Ta thấy số mol H$_{2}$O > n$_{CO2}$ ⇒ X là amin no, đơn chức.
Gọi CTPT của amin X đơn chức là: C$_{n}$H$_{2n+2}$N
B. TNT N ⇒ C$_{n}$H$_{2n+2}$N = 2n$_{N2}$ = 2.0,06 = 0,12 (mol)
\( \to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,24}}{{0,12}} = 2 \to CTPT:{C_2}{H_7}N\)
Đáp án C