Tháng Tư 25, 2024

Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 1M. Tính thể tích dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ cần dùng.

Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 1M. Tính thể tích dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ cần dùng.

A. 0,5 lít.

B. 0,7 lít.

C. 0,12 lít.

D. 1 lít.

Hướng dẫn

Chọn phương án là: C

Phương pháp giải:

Nhận xét: \({n_{O(oxit)}} = {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\)

– Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy tìm được số mol O trong oxit → tìm số mol O → số mol H$_{2}$SO$_{4}$

Lời giải chi tiết:

PTTQ:

KL + O$_{2}$ → Oxit

– Áp dụng BTKL cho phản ứng cháy:

\(\begin{array}{l}{m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 5,96 – 4,04 = 1,92(g)\\ \Rightarrow {n_{O(oxit)}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.\frac{{1,92}}{{32}} = 0,12(mol) = {n_{{H_2}S{O_4}}}\end{array}\)

Đặt công thức chung của các oxi là M$_{2}$O$_{n}$

M$_{2}$O$_{n}$ + nH$_{2}$SO$_{4}$ → M$_{2}$(SO$_{4}$)$_{n}$ + nH$_{2}$O

Theo PTHH ta thấy: n$_{H2SO4}$ = n$_{O(oxit)}$ = 0,12 (mol) \( \to {V_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{V_{{H_2}S{O_4}}}}} = \frac{{0,12}}{1} = 0,12(l)\)

Đáp án C