Dẫn từ từ đến dư khí CO$_{2}$ vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)$_{2}$. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO$_{2}$ tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
A. 0,20.
B. 0,24.
C. 0,72.
D. 1,00.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: A
Phương pháp giải:
– Khi x = V: n$_{CO2}$ = n$_{CaCO3}$ ⟹ phương trình (1) ẩn m, V
– Khi x = 7V:
Ta có: n$_{CaCO3}$ = ? (theo m)
B. ảo toàn Ca → n$_{Ca(HCO3)2}$ = n$_{Ca(OH)2}$ – n$_{CaCO3}$ = ? (theo m)
B. ảo toàn C → n$_{CO2}$ = n$_{CaCO3}$ + 2n$_{Ca(HCO3)2}$ ⟹ phương trình (2) ẩn m, V
Giải hệ (1)(2) được: m và V
Lời giải chi tiết:
– Khi x = V:
n$_{CO2}$ = n$_{CaCO3}$ ⇔ \(\frac{V}{{22,4}} = \frac{m}{{100}}\) (1)
– Khi x = 7V:
Ta có: n$_{CaCO3}$ = \(\frac{{3m}}{{100}}\) (mol)
B. ảo toàn Ca → n$_{Ca(HCO3)2}$ = n$_{Ca(OH)2}$ – n$_{CaCO3}$ = 0,01 – \(\frac{{3m}}{{100}}\) (mol)
B. ảo toàn C → n$_{CO2}$ = n$_{CaCO3}$ + 2n$_{Ca(HCO3)2}$ ⇔ \(\frac{{7V}}{{22,4}} = \frac{{3m}}{{100}} + 2.\left( {0,01 – \frac{{3m}}{{100}}} \right)\)(2)
Giải hệ (1)(2) được: m = 0,2 và V = 0,0448
Vậy m = 0,2 (g)
Đáp án A