Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na$_{2}$CO$_{3}$ đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa m với a và b là
A.
m = 100(2b – a).
B.
m = 56(2a – b).
C. m = 100(a – b).
D. m = 197(a + b).
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: A
Phương pháp giải:
– Tính số mol HCO$_{3}$$^{-}$
– Tính số mol kết tủa
Lời giải chi tiết:
Khi cho từ từ HCl vào dd Na$_{2}$CO$_{3}$ ban đầu xảy ra phản ứng:
H$^{+}$ + CO$_{3}$$^{2-}$ → HCO$_{3}$$^{-}$ (1)
Do thu được khí nên ở (1) thì H$^{+}$ dư, CO$_{3}$$^{2-}$ hết, ta có thêm phản ứng:
H$^{+}$ + HCO$_{3}$$^{-}$ → CO$_{2}$ + H$_{2}$O (2)
Vì dung dịch Y tác dụng với nước vôi trong có kết tủa nên có chứa HCO$_{3}$$^{-}$, suy ra ở (2) H$^{+}$ hết, HCO$_{3}$$^{-}$ dư.
Cho Y tác dụng với nước vôi trong dư thì:
Ca$^{2+}$ + OH$^{-}$ + HCO$_{3}$$^{-}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O (3)
Đặt mol vào các PTHH:
H$^{+}$ + CO$_{3}$$^{2-}$ → HCO$_{3}$$^{-}$ (1)
B. đ: a b
Pư: b ← b → b
Sau: a-b 0 b
H$^{+}$ + HCO$_{3}$$^{-}$ → CO$_{2}$ + H$_{2}$O (2)
B. đ: a-b b
Pư: a-b → a-b
Sau: 0 2b-a
Ca$^{2+}$ + OH$^{-}$ + HCO$_{3}$$^{-}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O (3)
2b-a → 2b-a
→ m$_{kết tủa}$ = \({m_{CaC{O_3}}}\) = 100(2b-a) (g)
Đáp án A