Tháng Năm 2, 2024

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Đặt \(AB = c;AC = b;BC = a\). Chứng minh rằng: a) \(AH = a\sin B\cos B\) b) \(BH = a{\cos ^2}B\)

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Đặt \(AB = c;AC = b;BC = a\).

Chứng minh rằng:

a) \(AH = a\sin B\cos B\) b) \(BH = a{\cos ^2}B\)

Phương pháp giải:

a) Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(AH.BC = AB.AC\)

b) Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(A{B^2} = BH.BC\)

Lời giải chi tiết:

a) \(AH = a\sin B.\sin C\)

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

\(\begin{array}{l}AB = BC.\sin C = a\sin C\\AC = BC.\sin B = a\sin B\end{array}\)

Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

\(AH.BC = AB.AC\)\( \Leftrightarrow AH.a = a\sin B.a\sin C\)\( \Leftrightarrow AH = a\sin B.\sin C\) (đpcm).

b) \(BH = a{\cos ^2}B\)

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

\(AB = BC.\cos B = a\cos B\)

Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

\( \Rightarrow A{B^2} = BH.BC\)\( \Leftrightarrow {\left( {a\cos B} \right)^2} = BH.a\)\( \Leftrightarrow BH = a{\cos ^2}B\) (đpcm)