Tháng Năm 6, 2024

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6cm,\angle B = \alpha \), biết \({\rm{tan}}\alpha = \frac{5}{{12}}.\) Hãy tính: \(BC;AC\) A \(BC = 6,5cm\,\,;\,\,\,AC = 2,5cm\) B \(BC = 7cm\,\,;\,\,\,AC = 3cm\) C \(BC = 7cm\,\,;\,\,\,AC = 3,5cm\) D \(BC = 7,5cm\,\,;\,\,\,AC = 3,5cm\)

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6cm,\angle B = \alpha \), biết \({\rm{tan}}\alpha = \frac{5}{{12}}.\) Hãy tính: \(BC;AC\)

A \(BC = 6,5cm\,\,;\,\,\,AC = 2,5cm\)

B \(BC = 7cm\,\,;\,\,\,AC = 3cm\)

C \(BC = 7cm\,\,;\,\,\,AC = 3,5cm\)

D \(BC = 7,5cm\,\,;\,\,\,AC = 3,5cm\)

Hướng dẫn Chọn đáp án là: A

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông \(AC = AB.\tan B.\)

Sử dụng định lý Pitago để tính độ dài cạnh BC.

Lời giải chi tiết:

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

\(AC = AB.tanB = 6.\frac{5}{{12}} = \frac{5}{2} = 2,5\,cm.\)

Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) \( \Leftrightarrow B{C^2} = {6^2} + {\left( {2,5} \right)^2} = \frac{{169}}{4}\)

\( \Rightarrow BC = \frac{{13}}{2} = 6,5\,\,cm.\)

Chọn A.