Tháng Năm 4, 2024

Cho phản ứng \(F{e^{2 + }} + MnO_4^ – + {H^ + } \to F{e^{3 + }} + M{n^{2 + }} + {H_2}O\) sau khi cân bằng, tổng hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là:

Cho phản ứng \(F{e^{2 + }} + MnO_4^ – + {H^ + } \to F{e^{3 + }} + M{n^{2 + }} + {H_2}O\) sau khi cân bằng, tổng hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là:

A. 22

B. 24

C. 18

D. 16

Hướng dẫn

Chọn phương án là: B

Phương pháp giải:

Phương pháp cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp thăng bằng e

Nguyên tắc: Dựa vào định luật bảo toàn e, số e mà chất khử nhường bằng số e chất oxi hóa nhận.

cân bằng theo 4 bước

– Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

– Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

– Bước 3: Nhân các hệ số thích hợp để cân bằng số e cho – nhận

– Bước 4: Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng các nguyên tố theo thứ tự:

Kim loại (cation) – gốc axit (anion) – môi trường (axit, bazơ) – cân bằng số nguyên từ H – cân bằng số nguyên tử hiđro.)

Lời giải chi tiết:

– Bước 1: Xác định số oxi hóa của các ion (nguyên tố thay đổi số oxi hóa trong pthh)

\(F{e^{2 + }} + \mathop {Mn}\limits^{ + 7} O_4^ – + {H^ + } \to F{e^{3 + }} + M{n^{2 + }} + {H_2}O\)

– Bước 2: Các quá trình cho – nhận e

\(\left| \matrix{ F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1e \hfill \cr {M^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}} \hfill \cr} \right.\)

– Bước 3: Nhân các hệ số thích hợp để cân bằng số e cho – nhận

– Bước 4: Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng.

\(5F{e^{2 + }} + MnO_4^ – + 8{H^ + } \to 5F{e^{3 + }} + M{n^{2 + }} + 4{H_2}O\)

Tổng hệ số cân bằng là: 24

Đáp án C