Tháng Tư 26, 2024

Cho mạch điện như hình vẽ . – Bộ nguồn Eb = 8V, r$_{b}$ = 0,8Ω – Cho R$_{1}$ = 1,2Ω; R$_{2}$ (6V-6W), R$_{3}$ = 2Ω là điện trở của bình điện phân đựng dung dịch AgNO$_{3}$ với cực dương bằng Ag ; R$_{4}$ = 4Ω . Bỏ qua điện trở của các dây nối ,Vôn-kế có RV rất lớn, Ampe-kế có R$_{A}$ = 0 và giả sử điện trở của đèn không thay đổi . Biết Ag = 108 , n = 1 a. Khi K mở : Tìm số chỉ của vôn-kế V và độ sáng của đèn. b. Khi K đóng : Sau 16 phút 5 giây có 0,864g Ag bám vào catốt của bình điện phân. Tìm số chỉ của Ampe-kế A và số chỉ của vôn-kế V ? A a) 7,2V; đèn sáng yếu hơn bình thường b) 2A; 7V B a) 7,2V; đèn sáng yếu hơn bình thường b) 1A; 7,2V C a) 7,2V; đèn sáng bình thường b) 2A; 7V D a) 7,2V; đèn sáng bình thường b) 1,6A; 6,72V

Cho mạch điện như hình vẽ .

– Bộ nguồn Eb = 8V, r$_{b}$ = 0,8Ω

– Cho R$_{1}$ = 1,2Ω; R$_{2}$ (6V-6W), R$_{3}$ = 2Ω là điện trở của bình điện phân đựng dung dịch AgNO$_{3}$ với cực dương bằng Ag ; R$_{4}$ = 4Ω . Bỏ qua điện trở của các dây nối ,Vôn-kế có RV rất lớn, Ampe-kế có R$_{A}$ = 0 và giả sử điện trở của đèn không thay đổi . Biết Ag = 108 , n = 1

a. Khi K mở : Tìm số chỉ của vôn-kế V và độ sáng của đèn.

b. Khi K đóng : Sau 16 phút 5 giây có 0,864g Ag bám vào catốt của bình điện phân. Tìm số chỉ của Ampe-kế A và số chỉ của vôn-kế V ?

A a) 7,2V; đèn sáng yếu hơn bình thường b) 2A; 7V

B a) 7,2V; đèn sáng yếu hơn bình thường b) 1A; 7,2V

C a) 7,2V; đèn sáng bình thường b) 2A; 7V

D a) 7,2V; đèn sáng bình thường b) 1,6A; 6,72V

Hướng dẫn

Chọn đáp án: D

Phương pháp giải:

– Định luật Ôm cho toàn mạch: \(I=\frac{E}{R+r}\)

– Mạch gồm các điện trở nối tiếp: R = R$_{1}$ + R$_{2}$ + …; I = I$_{1}$= I$_{2}$ = …; U = U$_{1}$ + U$_{2}$+ …

– Mạch gồm các điện trở song song: \(\frac{1}{R}=\frac{1}{{{R}_{1}}}+\frac{1}{{{R}_{2}}}+…\) ; I = I$_{1}$ + I$_{2}$+ …; U = U$_{1}$ = U$_{2}$= …

– Khối lượng kim loại bám vào catot: m = AIt/Fn

– Công suất P = U$^{2}$/R

– Đèn sáng bình thường nếu dòng điện qua đèn bằng các giá trị định mức

Hướng dẫn

Điện trở của đèn: R$_{2}$ = U$^{2}$/P = 6Ω

Cường độ dòng điện định mức của đèn: I = U/R$_{2}$ = 1A

a) Khi K mở, mạch gồm R$_{1}$ nt R$_{2}$

Điện trở tương đương của mạch ngoài: R$_{N}$ = R$_{1}$+ R$_{2}$ = 7,2Ω

Cường độ dòng điện qua mạch: $I=\frac{E}{{{R}_{N}}+r}=\frac{8}{7,2+0,8}=1A$

Số chỉ ampe kế là cường độ dòng điện mạch chính: I$_{A}$= I = 1A

Số chỉ vôn kế: U$_{V}$ = IR$_{N}$ = 7,2V

Dòng điện qua đèn có cường độ 1A bằng giá trị định mức nên đèn sáng bình thường

b) Khi K đóng

Điện trở tương đương của mạch ngoài:

\({{R}_{N}}={{R}_{1}}+\frac{{{R}_{2}}({{R}_{3}}+{{R}_{4}})}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}+{{R}_{4}})}=4,2\Omega \)

Cường độ dòng điện mạch chính \(I=\frac{E}{{{R}_{N}}+r}=\frac{8}{4,2+0,8}=1,6A\)

Số chỉ của ampe kế I$_{A}$ = I = 1,6A

Khối lượng Ag bám vào catot: \(m=\frac{AIt}{Fn}\Rightarrow 0,864=\frac{108.{{I}_{3}}.965}{96500.1}\Rightarrow {{I}_{3}}=0,8A\)

Số chỉ của vôn kế: U$_{V}$ = IR$_{N}$ = 6,72V