Tháng Tư 28, 2024

Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt nhân Heli ( \({}_2^4He\) ) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1u = 931,5 \(\left( {MeV/{c^2}} \right)\) . Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_2^4He\) xấp xỉ bằng

Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt nhân Heli ( \({}_2^4He\) ) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1u = 931,5 \(\left( {MeV/{c^2}} \right)\) . Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_2^4He\) xấp xỉ bằng

A. 35,79 MeV

B. 21,92 MeV

C. 16,47 MeV

D. 28,41 MeV

Hướng dẫn

Độ hụt khối

\(\Delta m = \left[ {Z{m_p} + \left( {A – Z} \right){m_n}} \right] – m = \left[ {2.1,0073 + 2.1,0087} \right] – 4,0015 = 0,0305u\)

\( = 28,41\) MeV/c2

Năng lượng liên kết

\({{\rm{W}}_{lk}} = \Delta m.{c^2} = 28,41\) MeV

Câu 1: Cho khối lượng của hạt nhân nguyên tử Ô-xi \(_{8}^{16}\textrm{0}\); sắt \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\) và bạc \(_{47}^{107}\textrm{Ag}\) lần lượt là 15,9949u; 55,9349u và 106,9041u. Thứ tự bền vững tăng dần của các hạt nhân trên là

A. Sắt, bạc, ô-xi

B. Ô-xi, bạc, sắt

C. Sắt, ô-xi, bạc

D. Oxi, sắt, bạc

Hướng dẫn

Năng lượng liên kết riêng \(\varepsilon = \frac{\left [ Z.m_p + (A-Z).m_n – m_{hn} \right ]c^2}{A}(MeV)\)

Suy ra năng lượng liên kết riêng của hạt nhân oxi \(\varepsilon_0\) =7,7489MeV , sắt \(\varepsilon_{Fe}\) = 8,5814MeV , bạc \(\varepsilon_{Ag}\) = 8,3661MeV . Suy ra thứ tự độ bền vững của hạt nhân tăng dần là oxi, bạc, sắt.