Cho 3,6 gam Mg vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ (D = 1,125 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H$_{2}$ (ở đktc) và dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A.
A. 3,58%.
B. 3,14%
C. 5,56%.
D. 4,65%
Hướng dẫn
n$_{Mg}$==0,15 mol
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl$_{2}$ + H$_{2}$
Theo PTHH:n$_{MgCl2}$=n$_{H2}$=n$_{Fe}$=0,15mol
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: m$_{dd HCl }$= D . V = 1,125 . 400 = 450 gam
Vì sau phản ứng có khí H$_{2 }$bay ra => m$_{dd sau pứ }$= m$_{Mg}$ + m$_{dd HCl }$– m$_{H2}$ = 3,6 + 450 – 0,15.2 = 453,3 gam
Dung dịch A chỉ chứa MgCl$_{2}$
=> Nồng độ dung dịch MgCl$_{2}$ là:
Đáp án cần chọn là: B