Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Cu bám lên điện cực trong bình (1) là
A. 0 gam.
B. 16,0 gam.
C. 12,8 gam.
D. 6,4 gam.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
*Bình (2): Các phản ứng điện phân tại catot bình (2):
Fe$^{3+}$ + 1e → Fe$^{2+}$
Fe$^{2+}$ + 2e → Fe
Từ số mol của Fe$^{3+}$ và Fe tính được số mol e trao đổi ở bình (2).
Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ n$_{e (bình 1)}$ = n$_{e (bình 2)}$
*Bình (1):
So sánh n$_{e (bình }$$_{1)}$ với \(2.{n_{C{u^{2 + }}}}\) ⟹ CuSO$_{4}$ đã bị điện phân hết, H$_{2}$O đang bị điện phân
Từ đó tính được lượng Cu bám vào catot bình (1).
Lời giải chi tiết:
*Bình (2):
Ta có: \({n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = 0,3.1 = 0,3\left( {mol} \right);{n_{F{\rm{e}}}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
Tại catot (-):
Fe$^{3+}$ + 1e → Fe$^{2+}$
0,3 → 0,3 (mol)
Fe$^{2+}$ + 2e → Fe
0,2 ← 0,1 (mol)
⟹ n$_{e (bình 2)}$ = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau
⟹ n$_{e (bình 1)}$ = n$_{e (bình 2)}$ = 0,5 mol
*Bình (1):
Ta có: \({n_{CuS{O_4}}} = 0,2.1 = 0,2\left( {mol} \right)\)
So sánh thấy: \({n_{e(binh\,1)}} > 2.{n_{C{u^{2 + }}}}\) ⟹ CuSO$_{4}$ đã bị điện phân hết, H$_{2}$O đang bị điện phân
Khối lượng Cu bám vào catot của bình (1) là: m$_{Cu}$ = 0,2.64 = 12,8 gam.
Chọn C.