Tháng Năm 6, 2024

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo được chiều dài của con lắc đơn \(\ell = \left( {800 \pm 1} \right)mm\) thì chu kỳ dao động là \(T = \left( {1,78 \pm 0,02} \right)s\). Lấy \pi = 3,14. Gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm đó là

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo được chiều dài của con lắc đơn \(\ell = \left( {800 \pm 1} \right)mm\) thì chu kỳ dao động là \(T = \left( {1,78 \pm 0,02} \right)s\). Lấy \pi = 3,14. Gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm đó là

A. \(g = 9,96 \pm 0,24\,\,\,m/{s^2}\)

B. 9,96 ± 0,21 m/s2

C. 10,2 ± 0,24 m/s2

D. 9,72 ± 0,21 m/s2

Hướng dẫn

\(\ell = \left( {800 \pm 1} \right)mm\)
\(T = \left( {1,78 \pm 0,02} \right)s\)
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \Rightarrow g = \frac{{4{\pi ^2}\ell }}{{{T^2}}} = \bar g \pm \Delta g\)
\(\bar g = \frac{{4{\pi ^2}\bar \ell }}{{{{\bar T}^2}}} = 9,968\)
\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta l}}{{\overline l }} + 2\frac{{\Delta T}}{{\overline T }} = \frac{1}{{800}} + 2.\frac{{0,02}}{{1,78}} \Rightarrow \Delta g = 0,24\)
Vậy, \(g = 9,96 \pm 0,24\,\,\,m/{s^2}\)