Thổi từ từ khí CO$_{2}$ đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)$_{2}$. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO$_{2}$ phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Mối quan hệ giữa a, b là
A. b = 0,24 – a.
B. b = 0,12 + a.
C. b = 2a.
D. b = 0,24 + a.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: A
Phương pháp giải:
Dựa vào kĩ năng quan sát đồ thị
Ta thấy tại n$_{CO2}$ = a (mol) và n$_{CO2}$ =b (mol) cùng thu được 1 lượng kết tủa CaCO$_{3}$
Xét tại n$_{CO2}$ = b (mol) ⇒ xảy ra trường hợp kết tủa tạo cực đại, sau đó tan 1 lượng còn đúng a (mol)
PTHH xảy ra:
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O (1)
CO$_{2}$ + CaCO$_{3}$ → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$ (2)
Lập phương trình với tổng mol CO$_{2}$ theo phương trình và theo đề bài cho sẽ ra được mối liên hệ giữa a và b
Lời giải chi tiết:
Từ đồ thị ta thấy:
Tại n$_{CO2}$ = a(mol), đồ thị đi lên ⇒ chỉ xảy ra pư tạo kết tủa CaCO$_{3}$, lúc này CO$_{2}$ pư hết, Ca(OH)$_{2}$ pư dư. Mọi tính tóa theo số mol của CO$_{2}$.
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O.
a → a (mol)
Ta thấy tại giá trị n$_{CO2}$ = b (mol) và n$_{CO2}$ = a (mol) cùng thu được 1 lượng kết tủa CaCO$_{3}$
⇒ Tại n$_{CO2}$ = b(mol) thu được n$_{CaCO3}$ = a (mol). Vì tại n$_{CO2}$ = b (mol) ta thấy đồ thị đi lên cực đại rồi lại đi xuống ⇒ kết tủa sinh ra cực đại sau đó hòa tan 1 lượng còn a (mol)
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O (1)
0,12← 0,12 → 0,12 (mol)
CO$_{2}$ + CaCO$_{3}$ → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$ (2)
0,12-a← (0,12-a) (mol)
Tổng mol CO$_{2}$ pư ở (1) và (2) là:
∑ n$_{CO2(1+2)}$ = 0,12 + 0,12 –a
⇒ b = 0,24 –a
Đáp án A