Tháng Năm 2, 2024

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn là \(100\,\,V/m\). Vận tốc ban đầu của electron là \({3.10^5}\,\,m/s\), khối lượng là \(m = 9,{1.10^{ – 31}}\,\,kg\). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc bằng \(0\) thì electron đi được quãng đường là A \(5,12\,\,m\) B \(5,12\,\,mm\) C \(0,256\,\,m\) D \(2,56\,\,mm\)

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn là \(100\,\,V/m\). Vận tốc ban đầu của electron là \({3.10^5}\,\,m/s\), khối lượng là \(m = 9,{1.10^{ – 31}}\,\,kg\). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc bằng \(0\) thì electron đi được quãng đường là

A \(5,12\,\,m\)

B \(5,12\,\,mm\)

C \(0,256\,\,m\)

D \(2,56\,\,mm\)

Hướng dẫn

Chọn đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Độ giảm động năng của electron chính là công của lực điện tác dụng lên electron:

\(A = qE.d = {W_{ds}} – {W_{dtr}}\)

Hướng dẫn

Áp dụng công thức về định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Độ giảm động năng của electron chính là công của lực điện tác dụng lên electron:

\(\begin{array}{l}

A = qE.d = {{\rm{W}}_{ds}} – {{\rm{W}}_{dt}} \Rightarrow d = \frac{{\Delta {{\rm{W}}_d}}}{{q.E}} = \frac{{\frac{1}{2}.{m_e}.v_0^2}}{{q.E}}\\

\Rightarrow d = \frac{1}{2}.\frac{{9,{{1.10}^{ – 31}}.{{\left( {{{3.10}^5}} \right)}^2}}}{{1,{{6.10}^{ – 19}}.100}} = 25,{59.10^{ – 4}}\,\,\left( m \right) = 2,559\,\,\left( {mm} \right)

\end{array}\)

Chọn D.