Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H$_{2}$NC$_{3}$H$_{5}$(COOH)$_{2}$ và H$_{2}$CH$_{2}$COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu đựơc dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 55,2 gam
B. 69,1 gam
C. 28,8 gam
D. 61,9 gam
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: D
Phương pháp giải:
X là các amino axit
X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH :
H$_{2}$NC$_{3}$H$_{5}$(COOH)$_{2}$ + 2NaOH → H$_{2}$NC$_{3}$H$_{5}$(COONa)$_{2}$ + 2H$_{2}$O
H$_{2}$CH$_{2}$COOH + NaOH → H$_{2}$NCH$_{2}$COONa + H$_{2}$O
HCl + NaOH → H$_{2}$O + NaCl
Đặt số mol từng chất trong X rồi lập hệ 2 ẩn hai phương trình giải
Lời giải chi tiết:
X là các amino axit
X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH :
H$_{2}$NC$_{3}$H$_{5}$(COOH)$_{2}$ + 2NaOH → H$_{2}$NC$_{3}$H$_{5}$(COONa)$_{2}$ + 2H$_{2}$O
a mol 2a a
H$_{2}$CH$_{2}$COOH + NaOH → H$_{2}$NCH$_{2}$COONa + H$_{2}$O
b b b
HCl + NaOH → H$_{2}$O + NaCl
0,4 0,4 0,4
Ta có hệ phương trình sau \(\left\{ \begin{gathered}a + b = 0,3 \hfill \\2a + b + 0,4 = 0,8 \hfill \\\end{gathered} \right. \to \left\{\begin{gathered}a = 0,1 \hfill \\b = 0,2 \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Nên m$_{muối}$ = m$_{H2NC3H5(COONa)2 }$+ m$_{H2NCH2COONa }$ + m$_{NaCl}$ = 0,1.191+0,2.97+0,4.58.5=61,9 g
Đáp án D