Hỗn hợp X gồm Alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO$_{2}$, H$_{2}$O và N$_{2}$. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76g. Nếu cho 29,47g X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là :
A. 46
B. 48
C. 42
D. 40
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Lời giải chi tiết:
(*) Phương pháp : bài tập đốt cháy amino axit
CTTQ : + Amino axit no, có 1 nhóm amino NH$_{2}$
1 nhóm cacboxyl COOH
NH$_{2}$- C$_{m}$H$_{2m}$ – COOH hoặc C$_{n}$H$_{2n+1}$O$_{2}$N
+ Amino axit: CxHyOzNt
C$_{x}$H$_{y}$O$_{z}$N$_{t}$ + O$_{2}$ → CO$_{2}$ + H$_{2}$O + N$_{2}$
m$_{aa }$= m$_{C}$ + m$_{H}$ + m$_{O/aa }$+ m$_{N}$
B. TNT oxi: n$_{O/aa}$ + 2. n$_{O2}$ = 2. n$_{CO2}$ + n$_{H2O}$
– Lời giải :
H$_{2}$SO$_{4}$ hấp thụ H$_{2}$O ⇒ n$_{H2O}$ = 0,82 mol
Các chất trong X đều có 1N ⇒ n$_{N2}$ = 0,5n$_{X}$ = 0,1 mol
⇒ n$_{CO2}$ = n$_{Y}$ – n$_{H2O}$ – n$_{N2}$ = 0,66 mol
Số C = n$_{CO2}$ : n$_{X}$ = 3,3
Số H = 2n$_{H2O}$ : n$_{X}$ = 8,2
Số O = x ⇒ số liên kết pi = k = 0,5x
⇒ Số H = 2C + 2 + N – 2O/2 = 3,3.2 + 2 + 1 – 2x/2 = 8,2
⇒ x = 1,4
Vậy X là C$_{3,3}$H$_{8,2}$O$_{1,4}$N
⇒ 0,2 mol X có m$_{X}$ = 16,84g
Xét 29,47g X (n$_{X}$ = 1,75.0,2 = 0,35 mol)
Với n$_{HCl}$ = n$_{X}$ = 0,35 mol
⇒ m$_{muối}$ = 42,245g
Đáp án C