Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít CO$_{2}$ (đktc) vào 50 mL dung dịch gồm K$_{2}$CO$_{3}$ 1,0M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl$_{2}$ dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0.
B. 0,5.
C. 1,2.
D. 1,5.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: B
Phương pháp giải:
CO$_{2}$ + OH$^{- }$→ HCO$_{3}$ $^{–}$
CO$_{2}$ + 2OH$^{-}$ → CO$_{3}$ $^{2-}$ + H$_{2}$O
Dd Y chứa: HCO$_{3}$$^{- }$; CO$_{3}$$^{2-}$ ; K$^{+}$
B. a$^{2+}$ + CO$_{3}$$^{2-}$ → BaCO$_{3}$↓
⇒ n$_{CO3 2- (trong Y)}$ = n$_{BaCO3}$ = ? (mol)
B. ảo toàn nguyên tố C: n$_{CO2 }$+ n$_{K2CO3}$ = n$_{HCO3- (trong Y)}$ + n$_{CO32- (trong Y)}$
⇒ n$_{HCO3-}$ $_{(trong Y)}$ =? (mol)
B. ảo toàn điện tích các chất trong dd Y: n$_{K+}$ = n$_{HCO3-}$ + 2. n$_{CO32-}$ = ? (mol)
B. TNT K: n$_{KOH}$ = ∑ n$_{K+}$ – 2n$_{K2CO3}$ = ? (mol)
⇒ x = ? (M)
Lời giải chi tiết:
n$_{CO2}$ = 0,025 (mol) ; n$_{K2CO3}$ = 0,05 (mol) ; n$_{KOH}$ = 0,05x (mol)
n$_{BaCO3}$ = 9,85 : 197 = 0,05 (mol)
CO$_{2}$ + OH$^{- }$→ HCO$_{3}$ $^{–}$
CO$_{2}$ + 2OH$^{-}$ → CO$_{3}$ $^{2-}$ + H$_{2}$O
Dd Y chứa: HCO$_{3}$$^{- }$; CO$_{3}$$^{2-}$ ; K$^{+}$
B. a$^{2+}$ + CO$_{3}$$^{2-}$ → BaCO$_{3}$↓
⇒ n$_{CO3 2- (trong Y)}$ = n$_{BaCO3}$ = 0,05 (mol)
B. ảo toàn nguyên tố C: n$_{CO2 }$+ n$_{K2CO3}$ = n$_{HCO3- (trong Y)}$ + n$_{CO32- (trong Y)}$
⇒ 0,025 + 0,05 = n$_{HCO3-}$ $_{(trong Y)}$ + 0,05
⇒ n$_{HCO3-}$ $_{(trong Y)}$ =0,025 (mol)
B. ảo toàn điện tích các chất trong dd Y: n$_{K+}$ = n$_{HCO3-}$ + 2. n$_{CO32-}$ = 0,025 + 2. 0,05 = 0,125 (mol)
B. TNT K: n$_{KOH}$ = ∑ n$_{K+}$ – 2n$_{K2CO3}$ = 0,125 – 2. 0,05 = 0,025 (mol)
⇒ 0,05x = 0,025
⇒ x = 0,5 (M)
Đáp án B