Tháng Năm 6, 2024

Gọi \(S\) là tập chứa tất cả các giá trị nguyên của \(m\) sao cho hàm số \(y = {x^4} – 2\left( {m – 1} \right){x^2} + {m^2} – m\) có ba điểm cực trị lập thành một tam giác vuông. Tổng tất cả các phần tử của tập \(S\) bằng

Gọi \(S\) là tập chứa tất cả các giá trị nguyên của \(m\) sao cho hàm số \(y = {x^4} – 2\left( {m – 1} \right){x^2} + {m^2} – m\) có ba điểm cực trị lập thành một tam giác vuông. Tổng tất cả các phần tử của tập \(S\) bằng

A. 2.

B. 1

C. -5.

D. 3.

Hướng dẫn

Chọn đáp án là A

Phương pháp giải:

– Tìm điều kiện để hàm số có 3 điểm cực trị.

– Xác định các điểm cực trị của hàm số.

– Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\).

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(y’ = 4{x^3} – 4\left( {m – 1} \right)x = 4x\left[ {{x^2} – \left( {m – 1} \right)} \right].\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m – 1\end{array} \right.\)

Để hàm số có 3 điểm cực trị thì phương trình \(y’ = 0\) phải có 3 nghiệm phân biệt.

\( \Rightarrow \) Phương trình \({x^2} = m – 1\) có 2 nghiệm phân biệt khác \(0\).

\( \Rightarrow m – 1 > 0 \Leftrightarrow m > 1\).

Khi đó ta có \(y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = {m^2} – m\\x = \sqrt {m – 1} \Rightarrow y = m – 1\\x = – \sqrt {m – 1} \Rightarrow y = m – 1\end{array} \right.\)

Gọi \(A\left( {0;{m^2} – m} \right);\,\,B\left( {\sqrt {m – 1} ;m – 1} \right);\) \(C\left( { – \sqrt {m – 1} ;m – 1} \right)\).

Tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), do đó để \(ABC\) là tam giác vuông thì phải vuông tại \(A\).

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {\sqrt {m – 1} ; – {m^2} + 2m – 1} \right);\,\,\)\(\overrightarrow {AC} = \left( { – \sqrt {m – 1} ; – {m^2} + 2m – 1} \right)\).

\(\Delta ABC\) vuông tại \(A \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow – \left( {m – 1} \right) + {\left( {m – 1} \right)^4} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m – 1} \right)\left[ {{{\left( {m – 1} \right)}^3} – 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m – 1 = 0\\m – 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\left( {ktm} \right)\\m = 2\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ 2 \right\}\) nên tổng các phần tử của \(S\) bằng 2.

Chọn A.