Tháng Tư 20, 2024

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O$_{2}$ thu được 6,384 lít CO$_{2}$ và 4,77 g H$_{2}$O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Brom (trong dung môi CCl$_{4}$). Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của x là:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O$_{2}$ thu được 6,384 lít CO$_{2}$ và 4,77 g H$_{2}$O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Brom (trong dung môi CCl$_{4}$). Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của x là:

A. 1,6

B. 5,6

C. 4,8

D. 3,2

Hướng dẫn

Chọn đáp án là: A

Phương pháp giải:

– Gọi công thức của X là (RCOO)$_{3}$C$_{3}$H$_{5}$ có k liên kết pi

B. ảo toàn nguyên tố O: n$_{O(X)}$ + 2n$_{O2}$ = 2n$_{CO2}$ + n$_{H2O}$

⇒ n$_{O(X)}$ ⇒ n$_{X}$

Mặt khác: (k – 1).n$_{X }$= (n$_{CO2}$ – n$_{H2O}$) ⇒ k

Có 3 pi trong 3 gốc COO ⇒ số liên kết pi còn lại sẽ nằm trong gốc hidrocacbon (Có thể phản ứng được với Br$_{2}$/CCl$_{4}$)

⇒ số mol Br$_{2}$ ⇒ x

Lời giải chi tiết:

– Gọi công thức của X là (RCOO)$_{3}$C$_{3}$H$_{5}$ có k liên kết pi

n$_{O2}$ = 9,016 : 22,4 = 0,4025 mol ; n$_{CO2}$ = 6,384 : 22,4 = 0,285 mol ; n$_{H2O}$ = 0,265 mol

B. ảo toàn nguyên tố O: n$_{O(X)}$ + 2n$_{O2}$ = 2n$_{CO2}$ + n$_{H2O}$

⇒ n$_{O(X)}$ = 0,03 mol = 6n$_{(X)}$ ⇒ n$_{X}$ = 0,005 mol

Mặt khác: (k – 1).n$_{X }$= (n$_{CO2}$ – n$_{H2O}$) ⇒ k = 5

Có 3 pi trong 3 gốc COO ⇒ 2 pi còn lại sẽ nằm trong gốc hidrocacbon (Có thể phản ứng được với Br$_{2}$/CCl$_{4}$)

⇒ n$_{Br2}$ = 2.n$_{X}$ = 2.0,005 = 0,01 mol

⇒ m$_{Br2}$ = x = 0,01.160 = 1,6g

Đáp án A