Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O$_{2}$ thu được 0,228 mol CO$_{2}$ và 0,208 mol H$_{2}$O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,768.
B. 3,712.
C. 2,808.
D. 3,692.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
B. TNT “O”: 6n$_{X}$ + 2n$_{O2}$ = 2n$_{CO2}$ + n$_{H2O }$→ n$_{X}$ = ? (mol)
B. TKL ta có: m$_{X}$ + m$_{O2}$ = m$_{CO2}$ + m$_{H2O}$ → a = ? (g)
→ Phân tử khối của X là: M$_{X}$ = ? (g/mol)
Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)$_{3}$C$_{3}$H$_{5}$
Ta thấy: n$_{X}$ > 3n$_{OH-}$ → bazo pư hết, X dư. Mọi tính toán theo số mol OH$^{-}$
(RCOO)$_{3}$C$_{3}$H$_{5}$ + 3OH- → 3RCOO- + C$_{3}$H$_{5}$(OH)$_{3}$
B. TKL ta có: m$_{X}$ pư + m$_{NaOH}$ + m$_{KOH}$ = m$_{muối}$ + m$_{C3H5(OH)3}$
Lời giải chi tiết:
B. TNT “O”: 6n$_{X}$ + 2n$_{O2}$ = 2n$_{CO2}$ + n$_{H2O }$→ n$_{X}$ = (0,228.2 + 0,208 – 2.0,32)/6 = 0,004 (mol)
B. TKL ta có: m$_{X}$ + m$_{O2}$ = m$_{CO2}$ + m$_{H2O}$ → a + 0,32.32 = 0,228.44 + 0,208.18 → a = 3,536 (g)
→ Phân tử khối của X là: M$_{X}$ = 3,536 : 0,004 = 884 (g/mol)
n$_{KOH}$ = n$_{NaOH}$ = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol) → ∑ n$_{OH-}$ = 0,009 (mol)
Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)$_{3}$C$_{3}$H$_{5}$: 0,004 (mol)
Ta thấy: n$_{X}$ > 3n$_{OH-}$ → bazo pư hết, X dư. Mọi tính toán theo số mol OH$^{-}$
(RCOO)$_{3}$C$_{3}$H$_{5}$ + 3OH- → 3RCOO- + C$_{3}$H$_{5}$(OH)$_{3}$
0,003 ← 0,009 → 0,003 (mol)
→ n$_{X}$ pư = n$_{C3H5(OH)3}$ = n$_{OH-}$/3 = 0,003 (mol)
B. TKL ta có: m$_{X}$ pư + m$_{NaOH}$ + m$_{KOH}$ = m$_{muối}$ + m$_{C3H5(OH)3}$
→ 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = m$_{muối}$ + 0,003.92
→ m$_{muối}$ = 2,808 (g)
Đáp án C