Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O$_{2}$ (đktc) thu được CO$_{2}$ và H$_{2}$O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 250 ml dung dịch Ba(OH)$_{2}$ thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)$_{2}$ là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,8M.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: D
Phương pháp giải:
Đốt cacbohidrat luôn có: n$_{CO2}$ = n$_{O2}$ = ? (mol) ⟹ m$_{CO2}$ = n$_{CO2}$×M$_{CO2}$ = ?(g)
B. TKL ta có: m$_{X}$ + m$_{O2}$ = m$_{CO2}$ + m$_{H2O}$ ⟹ m$_{H2O}$ = ? (g) ⟹ n$_{H2O}$ = m$_{H2O}$ : n$_{H2O}$ = ? (mol)
Sản phẩm cháy hấp thụ vào dd Ba(OH)$_{2}$ có:
m$_{dd}$ giảm = m$_{BaCO3}$ – (m$_{CO2}$ + m$_{H2O}$) ⟹ m$_{BaCO3}$ = ? (g)⟹ n$_{BaCO3}$ = ? (mol)
Hấp thụ CO$_{2}$ vào dd Ba(OH)$_{2}$ tạo ra 2 muối BaCO$_{3}$ và Ba(HCO$_{3}$)$_{2}$
B. TNT “Ba”: n$_{Ba(OH)2}$ = n$_{BaCO3}$ + n$_{Ba(HCO3)2}$ = ?
Lời giải chi tiết:
n$_{O2(đktc)}$ = V$_{O2}$/22,4 = 0,3 (mol)
Đặt công thức cacbohiđrat có dạng: C$_{n}$(H$_{2}$O)$_{m}$
PT cháy: C$_{n}$(H$_{2}$O)$_{m}$ + nO$_{2}$ nCO$_{2}$ + mH$_{2}$O
Theo PTHH ta thấy: n$_{CO2}$ = n$_{O2}$ = 0,3 (mol) ⟹ m$_{CO2}$ = n$_{CO2}$×M$_{CO2}$ = 0,3×44 = 13,2 (g)
B. TKL ta có: m$_{X}$ + m$_{O2}$ = m$_{CO2}$ + m$_{H2O}$
⟹ 9 + 0,3× 32 = 13,2+ m$_{H2O}$
⟹ m$_{H2O}$ = 5,4 (g)
⟹ n$_{H2O}$ = m$_{H2O}$ : n$_{H2O}$ = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
Sản phẩm cháy hấp thụ vào dd Ba(OH)$_{2}$ có:
m$_{dd}$ giảm = m$_{BaCO3}$ – (m$_{CO2}$ + m$_{H2O}$)
⟹ 1,1 = m$_{BaCO3}$ – (13,2 + 5,4)
⟹ m$_{BaCO3}$ = 19,7 (g)
⟹ n$_{BaCO3}$ = m$_{BaCO3}$ : M$_{BaCO3}$ = 19,7 : 197 = 0,1 (mol)
Hấp thụ CO$_{2}$ vào dd Ba(OH)$_{2}$ tạo ra 2 muối BaCO$_{3}$ và Ba(HCO$_{3}$)$_{2}$
B. TNT “C”: n$_{CO2}$ = 2n$_{Ba(HCO3)2}$ + n$_{BaCO3}$ ⟹ n$_{Ba(HCO3)2}$ = (n$_{CO2}$ – n$_{BaCO3}$)/2 = (0,3 – 0,1)/2 = 0,1 (mol)
B. TNT “Ba”: n$_{Ba(OH)2}$ = n$_{BaCO3}$ + n$_{Ba(HCO3)2}$ = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
⟹ C$_{M}$ Ba(OH)$_{2}$ = n$_{Ba(OH)2}$ : V$_{Ba(OH)2}$ = 0,2 : 0,25 = 0,8 (M)
Đáp án D