Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO$_{4}$ 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO$_{3}$ 0,1M và K$_{2}$CO$_{3}$ 0,2M thu được V lit CO$_{2}$ (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch KOH 0,6M và BaCl$_{2}$ 1,5M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m là
A. 1,0752 lít; 22,254 gam
B. 1,0752 lít; 23,43 gam
C. 0,448 lít ; 25,8 gam
D. 0,448 lít ; 11,82 gam
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :
+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H$^{+}$ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO$_{3}$$^{2-}$ + H$^{+}$ → HCO$_{3}$$^{-}$
HCO$_{3}$$^{-}$ + H$^{+}$ → CO$_{2}$ + H$_{2}$O
+) Nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì ban đầu H$^{+}$ rất dư nên phản ứng là:
2H$^{+}$ + CO$_{3}$$^{2-}$ →CO$_{2}$ + H$_{2}$O
HCO$_{3}$$^{-}$ + H$^{+}$ → CO$_{2}$ + H$_{2}$O
Lời giải chi tiết:
n$_{H+}$= n$_{HCl}$ + Na$_{HSO4}$ = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol
n$_{HCO3-}$= 0,03 mol
n$_{CO32-}$= 0,06 mol
Đổ từ từ dung dịch axit vào hỗn hợp muối
CO$_{3}$$^{2-}$ + H$^{+}$ → HCO$_{3}$$^{-}$
0,06 → 0,06 → 0,06 mol
HCO3$^{- }$+ H$^{+}$ → CO$_{2 }$+ H$_{2}$O
0,02 ← 0,02 → 0,02 mol ⇒ V = 0,448 l
Vậy dung dịch X chứa:
Na$^{+}$: 0,06 + 0,03 = 0,09 mol
K$^{+}$: 2.0,06 = 0,12 mol
Cl$^{-}$: 0,02 mol
SO$_{4}$$^{2-}$: 0,06 mol
HCO$_{3}$$^{-}$: 0,07 mol
HCO$_{3}$$^{-}$ + OH$^{- }$→ CO$_{3}$$^{2-}$ + H$_{2}$O
B. đ: 0,07 0,06
Pư: 0,06 ← 0,06 → 0,06 mol
n$_{Ba 2+ }$= 0,15 mol
n$_{SO4 2-}$= 0,06 mol
n$_{CO32-}$ = 0,06 mol
B. a$^{2+}$ dư so với SO$_{4}$$^{2- }$và CO$_{3}$$^{2- }$⇒ n$_{BaSO4 }$= n$_{SO42-}$ = 0,06 mol và n$_{BaCO3 }$= n$_{CO32- }$= 0,06 mol
⇒ Vậy m = 0,06.233 + 0,06.197 = 25,8 gam
Đáp án C