Tháng Năm 3, 2024

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X$_{1}$ + 2X$_{2}$ (b) X$_{2}$ + H$_{2}$SO$_{4}$ → X$_{3}$ + Na$_{2}$SO$_{4}$ (c) nX$_{3}$ + 2X$_{5}$ \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) poli (etylen terephtalat) + 2nH$_{2}$O (d) X$_{2}$ + O$_{2}$ \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) X$_{5}$ + H$_{2}$O (e) X$_{4}$ + 2X$_{5}$ \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) X$_{6}$ + 2H$_{2}$O Cho biết X là este có công thức phân tử C$_{12}$H$_{14}$O$_{4}$: X$_{1}$, X$_{2}$,X$_{3}$, X$_{4}$, X$_{5}$, X$_{6}$ là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X$_{6}$ là

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X$_{1}$ + 2X$_{2}$ (b) X$_{2}$ + H$_{2}$SO$_{4}$ → X$_{3}$ + Na$_{2}$SO$_{4}$

(c) nX$_{3}$ + 2X$_{5}$ \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) poli (etylen terephtalat) + 2nH$_{2}$O

(d) X$_{2}$ + O$_{2}$ \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) X$_{5}$ + H$_{2}$O

(e) X$_{4}$ + 2X$_{5}$ \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) X$_{6}$ + 2H$_{2}$O

Cho biết X là este có công thức phân tử C$_{12}$H$_{14}$O$_{4}$: X$_{1}$, X$_{2}$,X$_{3}$, X$_{4}$, X$_{5}$, X$_{6}$ là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X$_{6}$ là

A. 146.

B. 104.

C. 132.

D. 148.

Hướng dẫn

Chọn đáp án là: A

Lời giải chi tiết:

Từ (d) ⇒ X$_{2}$ là C$_{2}$H$_{5}$OH và X$_{5}$ là CH$_{3}$COOH

Từ (b) ⇒ X$_{3}$ là axit

Từ (c) ⇒ X$_{3}$ là HOOCC$_{6}$H$_{4}$COOH và X$_{4}$ là C$_{2}$H$_{4}$(OH)$_{2}$

Từ (b) ⇒ X$_{1}$ là NaOOCC$_{6}$H$_{4}$COONa

Từ (a) ⇒ CTCT của X là: C$_{2}$H$_{5}$OOCC$_{6}$H$_{4}$COOC$_{2}$H$_{5}$

Từ (e) ⇒ X$_{6}$ là (CH$_{3}$COO)$_{2}$C$_{2}$H$_{4}$: 146 (g/mol)

Đáp án A