Tháng Tư 24, 2024

Cho phương trình phản ứng: \(Al + HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + {N_2} + {N_2}O + {H_2}O\) . Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N$_{2}$O và N$_{2 }$là 3:2, hãy xác định tỉ lệ mol n$_{Al}$ : n$_{N2O}$ : n$_{N2 }$trong các kết quả sau

Cho phương trình phản ứng: \(Al + HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + {N_2} + {N_2}O + {H_2}O\) . Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N$_{2}$O và N$_{2 }$là 3:2, hãy xác định tỉ lệ mol n$_{Al}$ : n$_{N2O}$ : n$_{N2 }$trong các kết quả sau

A. 44 : 6 : 9

B. 46 : 9 : 6

C. 46 : 6 : 9

D. 44 : 9 : 6

Hướng dẫn

Chọn phương án là: D

Phương pháp giải:

Phương pháp cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp thăng bằng e

Nguyên tắc: Dựa vào định luật bảo toàn e, số e mà chất khử nhường bằng số e chất oxi hóa nhận.

cân bằng theo 4 bước

– Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

– Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

– Bước 3: Nhân các hệ số thích hợp để cân bằng số e cho – nhận

– Bước 4: Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng các nguyên tố theo thứ tự:

Kim loại (cation) – gốc axit (anion) – môi trường (axit, bazơ) – cân bằng số nguyên từ H – cân bằng số nguyên tử hiđro.)

Lời giải chi tiết:

\(Al + HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + {N_2} + {N_2}O + {H_2}O\)

Các quá trình cho – nhận e

\(44Al + 162HN{O_3} \to 44Al{(N{O_3})_3} + 6{N_2} + 9{N_2}O + 81{H_2}O\)

\( \Rightarrow {n_{Al}}:{n_{{N_2}O}}:{n_{{N_2}}} = 44:9:6\)

Đáp án D