Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 amino axit A và B (M$_{A}$ < M$_{B}$) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết H$_{2}$SO$_{4}$ dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)$_{2}$ 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là:
A. 78,91%
B. 67,11%
C. 21,09%
D. 32,89%
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: D
Phương pháp giải:
Ta có: n$_{H+ pứ }$$_{với X }$= 0,056 – 0,006 = 0,05 mol
n$_{OH- pứ với X }$= 0,025.0,6.2.2 = 0,06 mol
→ n$_{NH2 }$= n$_{H+ }$= 0,05 mol; n$_{COOH }$= n$_{OH }$= 0,06 mol
→ \(\overline {N{H_2}} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = 1;\overline {COOH} = \frac{{0,06}}{{0,05}} = 1,2\)
→ A hoặc B là H$_{2}$NRCOOH và H$_{2}$NR’(COOH)$_{2}$
→ n$_{H2NRCOOH }$+ n$_{H2NR’(COOH)2 }$= 0,05 mol; n$_{H2NRCOOH }$+ 2 n$_{H2NR’(COOH)2 }$= 0,06 mol
→ n$_{H2NRCOOH }$= 0,04 mol; n$_{H2NR’(COOH)2 }$= 0,01mol
Ta có: m$_{muối }$= m$_{R }$+ m$_{R’ }$+ m$_{-COO- }$+ m$_{-NH2 }$+ m$_{Ba2+ }$→ 4R + R’→ \(\overline R \)
Lời giải chi tiết:
Ta có: n$_{H+ pứ }$$_{với X }$= 0,056 – 0,006 = 0,05 mol
n$_{OH- pứ với X }$= 0,025.0,6.2.2 = 0,06 mol
→ n$_{NH2 }$= n$_{H+ }$= 0,05 mol; n$_{COOH }$= n$_{OH }$= 0,06 mol
→ \(\overline {N{H_2}} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = 1;\overline {COOH} = \frac{{0,06}}{{0,05}} = 1,2\)
→ A hoặc B là H$_{2}$NRCOOH và H$_{2}$NR’(COOH)$_{2}$
→ n$_{H2NRCOOH }$+ n$_{H2NR’(COOH)2 }$= 0,05 mol; n$_{H2NRCOOH }$+ 2 n$_{H2NR’(COOH)2 }$= 0,06 mol
→ n$_{H2NRCOOH }$= 0,04 mol; n$_{H2NR’(COOH)2 }$= 0,01mol
Ta có: m$_{muối }$= m$_{R }$+ m$_{R’ }$+ m$_{-COO- }$+ m$_{-NH2 }$+ m$_{Ba2+}$
→ 8,52 = 0,04.R + 0,01.R’ + 0,06.44 + 0,05.16 + 0,03.137→ 4R + R’ = 97
→ \(\overline R = 97/5 = 19,4\)
Nếu R = 14; R’ = 41 → A: H$_{2}$CH$_{2}$COOH; B: H$_{2}$NC$_{3}$H$_{5}$(COOH)$_{2}$
→ %m$_{B }$= 32,89%
Nếu R’ = 13; R = 21 Loại
Đáp án D