Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H$_{2}$SO$_{4}$ và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H$_{2}$SO$_{4}$ —> Na$_{2}$SO$_{4}$ + H$_{2}$O và NaOH + HCl —> NaCl + H$_{2}$O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là
A. 0,06M.
B. 0,08M.
C. 0,6M.
D. 0,8M.
Hướng dẫn
Gọi số mol của H$_{2}$SO$_{4}$ và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol
Cứ 10 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M
=> 100 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M
=> n$_{NaOH }$= 0,4.0,5 = 0,2 mol
PTHH:
H$_{2}$SO$_{4}$ + 2NaOH → Na$_{2}$SO$_{4}$ + H$_{2}$O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol 1mol
P/ứng: x mol → 2x mol → x mol
HCl + NaOH → NaCl + H$_{2}$O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: y mol → y mol → y mol
Từ 2 PT, ta có tổng số mol NaOH phản ứng là: n$_{NaOH }$= 2x + y = 0,2 (1)
Muối khan thu được sau phản ứng là Na$_{2}$SO$_{4}$ (x mol) và NaCl (y mol)
=> khối lượng muối khan là: m$_{Na2SO4}$+m$_{NaCl}$=13,2gam=>142x+58,5y=13,2(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
=> số mol HCl có trong 100 ml dung dịch A là 0,08 mol
=> C$_{M}$==0,8M
Đáp án cần chọn là: D